Nhân với số có hai chữ số là gì? Định nghĩa và bài tập áp dụng
Nhân với số có hai chữ số được hiểu là ta cần tách hàng chục và hàng đơn vị rồi ta nhân các số và cộng lại với nhau. Định nghĩa ví dụ và bài tập áp dụng.
Nhân hai số có hai chữ số là một kỹ năng toán cơ bản nhưng rất quan trọng. Nhiều người vẫn gặp khó khăn khi nhân những con số này vì nó đòi hỏi sự tập trung cao độ. Nhưng một khi bạn đã học được các bước thì việc nhân hai số sẽ trở nên dễ dàng và hữu ích trong cuộc sống. Từ việc tính toán ngân sách gia đình đến việc giải các bài toán ở trường, khả năng nhân các số lớn nhanh chóng sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.
Trong bài viết này của thayphu chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết cách nhân với số có hai chữ số và mẹo để nhân hai số một cách chính xác.
Định nghĩa về phép nhân với số có hai chữ số
Định nghĩa về phép tính nhân với số có hai chữ số
Phép nhân hai số là một phép tính cơ bản bao gồm việc nhân hai số với hai số khác.
Cụ thể hơn, phép nhân hai số có thể được định nghĩa như sau:
Cho hai số dương a và b, mỗi số có hai chữ số.
Phép nhân hai số này được thực hiện bằng cách nhân từng chữ số của số a cho mỗi chữ số của số b rồi cộng tất cả các kết quả tạo thành phép nhân.
Ví dụ:
a = 23
b = 45
23 x 45 bằng:
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
2 x 5 = 10
2 x 4 = 8
Tổng: 15 + 12 + 10 + 8 = 1035
Ứng dụng của phép nhân với hai chữ số
Ứng dụng của phép nhân với hai chữ số
Phép nhân hai số có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày:
Tính toán ngân sách gia đình
Khi lập kế hoạch chi tiêu gia đình, phép nhân giúp tính toán nhanh chi phí những khoản có giá trị lớn như điện, nước.
Giải tất cả các bài toán
Phép nhân số có hai chữ số là bài tập phổ biến trong các bài tập toán tiểu học và trung học cơ sở. Khả năng tính toán nhanh sẽ giúp học sinh giải các bài toán hiệu quả hơn.
Làm phép tính trong kinh doanh
Trong quá trình bán hàng, phép nhân thường được sử dụng để tính giá trị của sản phẩm. Biết cách nhân giúp doanh nghiệp thực hiện các phép tính nhanh chóng và hiệu quả.
So sánh số liệu thống kê
Trong bài toán thống kê, phép nhân được sử dụng để so sánh, ước lượng các thông số dựa trên số liệu có sẵn.
Các bước nhân với số có hai chữ số
Để thực hiện phép nhân những con số bạn cần thực hiện những bước sau
Ví dụ: 23 x 45
Bước 1: Viết hai số muốn nhân theo chiều ngang
23
x 45
Bước 2: Nhân mỗi số của số thứ nhất với mỗi số của số thứ hai
Nhân với 3 x 5 = 15
Nhân với 3 x 4 = 12
Nhân với 2 x 5 = 10
Nhân với 2 x 4 = 8
Bước 3: Viết kết quả của mỗi phép nhân nhỏ theo chiều dọc
15
12
10
8
Bước 4: Cộng tất cả các số trong cột lại với nhau
15
+ 12
+ 10
+ 8
----
1035
Nhân 23 x 45 được 1035.
Chú ý:
Nhân với những con số có hai chữ số phải bắt đầu từ phải sang trái.
Duy trì đúng vị trí của các số trong mỗi phép nhân.
Cộng các số vào các cột để có kết quả cuối cùng.
Một số dạng bài toán về phép nhân với số có hai chữ số
Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những dạng toán thường xuyên gặp về phép tính nhân có hại chữ số
Dạng 1: Nhân một số có hai chữ số với 10, 20, 30, ..., 90.
Hướng dẫn: Để nhân một số có hai chữ số với 10, 20, 30, ..., 90, bạn chỉ cần nhân số hàng chục với số đó, sau đó thêm số hàng đơn vị vào cuối.
Ví dụ: Tính 26 x 40
Giải: 26 x 40 = (20 x 4) + 6 = 80 + 6 = 1040
Đáp án: 1040
Dạng 2: Nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số
Hướng dẫn: Để nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Nhân số hàng đơn vị của số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Bước 2: Nhân số hàng chục của số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Bước 3: Cộng hai kết quả lại.
Ví dụ: Tính 34 x 7
Giải: 34 x 7 = (4 x 7) + (3 x 7) = 28 + 21 = 238
Đáp án: 238
Dạng 3: Nhân một số có hai chữ số với một số có hai chữ số
Hướng dẫn: Để nhân hai số có hai chữ số, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Nhân từng chữ số của số thứ nhất với từng chữ số của số thứ hai.
- Bước 2: Ghi kết quả của từng phép nhân nhỏ theo cột thứ tự.
- Bước 3: Cộng tất cả các số trong cột lại với nhau.
Ví dụ: Tính 23 x 45
Giải:
23
x 45
15
12
10
8
----
1035
Đáp án: 1035
Dạng 4: Tìm một số có hai chữ số khi biết tích của nó với một số khác
Hướng dẫn: Để tìm một số có hai chữ số khi biết tích của nó với một số khác, bạn cần:
Chia tích cho số đã biết.
Kiểm tra xem số thu được có phải là một số có hai chữ số không.
Ví dụ: Tìm số có hai chữ số khi biết tích của nó với 6 là 420.
Giải: 420 ÷ 6 = 70
Vì 70 là một số có hai chữ số, nên đáp án là 70.
Dạng 5: Tìm một số có hai chữ số khi biết tích của nó với một số khác và tổng của hai số đó
Hướng dẫn: Để tìm một số có hai chữ số khi biết tích và tổng của nó với một số khác, bạn cần:
Lập hệ phương trình với hai biến là hai số đó.
Giải hệ phương trình để tìm ra hai số.
Ví dụ: Tìm hai số có hai chữ số khi biết tích của chúng là 360 và tổng của chúng là 30.
Giải:
Gọi hai số là x và y
Hệ phương trình:
x * y = 360
x + y = 30
Giải hệ phương trình ta được:
x = 20, y = 10
Đáp án: 20 và 10
Dạng 6: Tìm một số có hai chữ số khi biết tích của nó với một số khác và hiệu của hai số đó
Hướng dẫn: Để tìm một số có hai chữ số khi biết tích và hiệu của nó với một số khác, bạn cần:
Lập hệ phương trình với hai biến là hai số đó.
Giải hệ phương trình để tìm ra hai số.
Ví dụ: Tìm hai số có hai chữ số khi biết tích của chúng là 180 và hiệu của chúng là 6.
Giải:
Gọi hai số là x và y
Hệ phương trình:
x * y = 180
x - y = 6
Giải hệ phương trình ta được:
x = 18, y = 12
Đáp án: 18 và 12
Dạng 7: Tìm một số có hai chữ số khi biết tích của nó với một số khác và tổng của hai số đó
Hướng dẫn: Để tìm một số có hai chữ số khi biết tích và tổng của nó với một số khác, bạn cần:
Lập hệ phương trình với hai biến là hai số đó.
Giải hệ phương trình để tìm ra hai số.
Ví dụ: Tìm hai số có hai chữ số khi biết tích của chúng là 200 và tổng của chúng là 20.
Giải:
Gọi hai số là x và y
Hệ phương trình:
x * y = 200
x + y = 20
Giải hệ phương trình ta được:
x = 10, y = 10
Đáp án: 10 và 10
Bài tập áp dụng
Câu 1: Tích của 23 và 45 là:
A. 1025
B. 1035
C. 1045
D. 1055
Đáp án: B. 1035
Câu 2: Tích của 67 và 89 là:
A. 5963
B. 5973
C. 5983
D. 5993
Đáp án: C. 5983
Câu 3: Tích của 34 và 56 là:
A. 1904
B. 1914
C. 1924
D. 1934
Đáp án: A. 1904
Câu 4: Tích của 78 và 92 là:
A. 7176
B. 7186
C. 7196
D. 7206
Đáp án: C. 7196
Câu 5: Tích của 45 và 67 là:
A. 3015
B. 3025
C. 3035
D. 3045
Đáp án: B. 3025
Câu 6: Tích của 89 và 23 là:
A. 2047
B. 2057
C. 2067
D. 2077
Đáp án: A. 2047
Câu 7: Tích của 56 và 34 là:
A. 1904
B. 1914
C. 1924
D. 1934
Đáp án: A. 1904
Câu 8: Tích của 92 và 78 là:
A. 7176
B. 7186
C. 7196
D. 7206
Đáp án: C. 7196
Câu 9: Tích của 67 và 45 là:
A. 3015
B. 3025
C. 3035
D. 3045
Đáp án: A. 3015
Câu 10: Tích của 23 và 89 là:
A. 2047
B. 2057
C. 2067
D. 2077
Đáp án: A. 2047
Trên đây là lý thuyết cũng như bài tập về nhân số có hai chữ số nếu bạn còn bất kì thắc mắc hoặc câu hỏi nào xin liên hệ thayphu.net để được giải đáp thắc mắc nhé