Phép cộng phân số cùng mẫu số và khác mẫu số lớp 4
Quy tắc thực hiện phép cộng phân số cùng mẫu số và khác mẫu số Toán lớp 4. Một số dạng bài tập thường gặp kèm lời giải chi tiết cho các em cùng tham khảo.
Phép cộng phân số có giống với phép cộng của số tự nhiên? Trong chương trình Toán lớp 4 các em sẽ được làm quen với nội dung phép cộng 2 phân số. Bài viết sau đây thayphu sẽ hướng dẫn chi tiết cách cộng 2 phân số và rèn luyện qua giải các bài tập SGK, bài tập tự luyện. Chúng ta cùng bước vào bài học để theo dõi nhé!
Phép cộng phân số - Quy tắc
Phép cộng hai phân số trong chương trình Toán lớp 4
-
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ minh họa: ⅘ + ⅗ = (4 + 3) / 5 = 7/5
-
Muốn cộng phân số khác mẫu số, chúng ta quy đồng mẫu số 2 phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Ví dụ minh họa: ⅔ + ¾ = (2 x 4) / (3 x 4) + (3 x 3) / (4/3) = 8/12 + 9/12 = 7/12
Chú ý:
- Khi thực hiện phép cộng phân số nếu như kết quả nhận được chưa tối giản thì chúng ta hãy rút gọn thành phân số tối giản.
- Tương tự phép cộng số tự nhiên, phép cộng phân số cũng sẽ có những tính chất như:
- Tính chất giao hoán đó là (a + b) = (b + a)
- Tính chất kết hợp đó là (a + b) + c = a + (b + c)
- Tính chất cộng với số 0 đó là a + 0 = 0 + a = a
Các dạng toán liên quan đến phép cộng phân số
Liên quan đến nội dung phép cộng phân số trong chương trình Toán lớp 4, các em sẽ thường gặp các dạng bài toán như sau:
Các dạng toán liên quan đến phép cộng hai phân số và phương pháp giải
Dạng 1 - Cộng hai phân số có cùng mẫu số
Phương pháp giải: Cách cộng 2 phân số có cùng chúng ta tiến hành cộng 2 tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ minh họa:
Thực hiện phép cộng 7/23 + 19/23 có kết quả là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có: 7/23 + 19/23 = (7 + 19) / 23 = 26/23
Kết luận phép cộng 2 phân số 7/23 + 19/23 có kết quả bằng 26/23.
Dạng 2: Cộng 2 phân số khác mẫu số
Phương pháp giải: Khi cộng 2 phân số khác mẫu số thì chúng ta tiến hành quy đồng mẫu số của 2 phân số rồi cộng 2 phân số đó.
Trường hợp cộng 2 phân số khác mẫu số mà mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ 2 thì chúng ta quy đồng phân số thứ 2 sau đó thực hiện phép cộng với phân số thứ nhất.
Ví dụ minh họa:
Thực hiện phép cộng ⅔ + 4/7
Lời giải:
Ta thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số:
⅔ = (2 x 7) / (3 x 7) = 14/21
4/7 = (4 x 3) / (7 x 3) = 12/21
Tiến hành cộng 2 phân số: 2/3 + 4/7 = 14/21 + 12/21 = 26/21
Dạng 3: Giải toán có lời văn
Phương pháp giải: Đầu tiên các em đọc kỹ và tìm hiểu đề bài. Sau đó tìm cách giải, trình bày và kiểm tra kết quả vừa tìm được. Cuối cùng là đi đến kết luận.
Ví dụ minh họa: Mẹ đem bán 1 số quả cam, buổi sáng mẹ bán được ⅜ số cam, buổi chiều mẹ bán được 2/8 số cam. Vậy cả ngày số quả cam mẹ bán được là bao nhiêu?
Lời giải:
Số cam mẹ bán được trong cả ngày đó là:
3/8 + 2/8 = 5/8
Đáp số: 5/8
Giải bài tập SGK về phép cộng phân số lớp 4
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản
Qua các dạng toán cơ bản về phép cộng 2 phân số trên các em hãy cùng thực hành giải các bài tập sau đây:
Bài tập 1
Thực hiện phép cộng 15/21 + 1/3
Lời giải:
Ta thực hiện quy đồng để có mẫu số chung:
1/3 = (1 x 7) / (3 x 7) = 7/21
Ta có: 15/21 + 7/21 = 22/21
Kết luận phép cộng 25/21 + 1/3 = 22/21.
Bài tập 2
Thực hiện các phép cộng sau đây:
- 35 /25 + 7/25
- 3/8 + 7/8
- 26/81 + 4/27
- 5/64 + 7/8
Lời giải:
- 35/25 + 7/25 = (35 + 7) / 25 = 42/25
- 3/8 + 7/8 = (3 + 7) / 8
- 26/81 + 4/27 = 26/81 + (4 x 3) / (27 x 3) = 26/81 + 12/81 = 38/81
- 5/64 + 7/8 = 5/64 + (7 x 8) / (8 x 8) = 5/64 + 56/64 = 61/64
Bài tập 3
Hai xe cùng chuyển gạo ở một kho. Xe ô tô thứ nhất chuyển được 2/7 số gạo trong kho. Xe ô tô thứ 2 chuyển được 3/7 số gạo trong kho. Vậy số gạo mà cả 2 xe chuyển được là bao nhiêu?
Tóm tắt: - Ô tô 1: 2/7 số gạo
- Ô tô 2: 3/7 số gạo
- Hai ô tô: … số gạo?
Lời giải:
Số gạo trong kho mà cả hai ô tô chuyển được là:
2/7 + 3/7 = 5/7 (số gạo trong kho)
Đáp số: 5/7 số gạo trong kho
Bài tập 4
Bạn Minh làm một phép cộng 3/4 + 6 và nói rằng kết quả là 1 phân số có tử số bằng 9. Vậy theo em bạn Minh nói đúng hay sai?
Lời giải:
Ta có: 3/4 + 6 = 3/4 + 6/1 = 3/4 + 24/4 = 27/4
Như vậy kết quả của phép cộng 3/4 + 6 là phân số có tử số bằng 27.
Do đó lời bạn Minh là sai.
Bài tập 5
Một chiếc xe giờ đầu chạy được ⅜ quãng đường, trong giờ thứ 2 chạy được 2/7 quãng đường. Hỏi sau 2 giờ chiếc xe chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?
Tóm tắt: - Giờ đầu: 3/8 quãng đường
- Giờ sau: 2/7 quãng đường
- Cả 2 giờ: … quãng đường
Lời giải:
Số phần quãng đường mà chiếc xe chạy được sau 2 giờ đó là:
3/8 + 2/7 = 37/56 (quãng đường)
Đáp số: 37/56 quãng đường
Bài tập tự luyện
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
- 2/3 + 3/4
- 9/4 + 3/5
- 2/5 + 4/7
- 3/5 + 4/3
Bài 2: Hãy điền vào chỗ chấm:
3/7 + 2/7 = …
2/7 + 3/7 = …
3/7 + 2/7 … 2/7 + 3/7
Bài 3: Hãy so sánh
- 34/111 + 2/111 … 3/4 + 1/2
- 43/250 + 40/250 …. 12/25 + 1/5
Bài 4: Tìm y biết rằng: y - 12/25 = 1/3 + 1/5
Bài 5: Trong một cuộc thi thể thao, số huy chương vàng chiếm 3/7 trên tổng số huy chương. Số huy chương bạc chiếm ⅞ trên tổng số huy chương. Hỏi cả huy chương vàng và huy chương bạc chiếm hết bao nhiêu phần trong tổng số huy chương?
Qua bài viết trên đây các em đã hiểu rõ hơn về phép cộng phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. Tham khảo phương pháp giải và lời giải chi tiết qua các bài tập. Các em nhớ thực hành cùng các bài tập tự luyện để nắm vững và nhớ bài tốt hơn nhé. Để cập nhật thêm nhiều bài học hay và hữu ích hãy truy cập ngay vào chuyên mục Toán 4.