Khái niệm phân số, cách đọc viết và giải bài tập phân số lớp 4
Phân số là những phần bằng nhau được chia ra và có dạng a/b với a và b là các số tự nhiên. Cùng tìm hiểu chi tiết và luyện tập với các bài bài tập.
Khái niệm phân số trong chương trình Toán lớp 4 là kiến thức cơ bản yêu cầu các em cần nắm vững. Từ đó dễ dàng vận dụng thực hành để làm tốt các bài tập. Bài viết này thayphu sẽ cập nhật chi tiết nội dung và giải các bài tập SGK cho các em cùng tham khảo nhé!
Khái niệm phân số
Tìm hiểu về phân số trong chương trình Toán lớp 4
Phân số bao gồm có tử số và mẫu số, trong đó bao gồm tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang. Còn mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.
Phân số sẽ được viết dưới dạng là a/b. Trong đó a là tử số và b là mẫu số.
Cách đọc viết phân số
Cách đọc phân số đúng là khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đến đọc chữ “phần” cuối cùng là đọc đến mẫu số. Nghĩa là chúng ta đọc theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Ví dụ minh họa: Phân số ⅓ ta sẽ đọc là một phần ba.
Phân số ⅗ ta sẽ đọc là ba phần năm.
Khi viết phân số thì chúng ta sẽ viết tử số ở trên dấu gạch ngang rồi viết mẫu số nằm ở dưới dấu gạch ngang.
Chú ý:
-
Thương của phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu số chính là số chia.
Ví dụ minh họa: 5 : 9 = 5/9; 4 : 7 = 4/7
-
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành 1 phân số có tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là số 1.
Ví dụ minh họa: 6 = 6/1, 15 = 15/1
-
Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 1
Ví dụ minh họa: 1 = 5/5, 1 = 12/12
-
Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0
Ví dụ minh họa: 0 = 0/4, 0 = 0/22
Giải bài tập SGK về khái niệm phân số Toán lớp 4
Sau khi tìm hiểu về khái niệm, cách đọc và cách viết phân số cụ thể bây giờ chúng ta cùng thực hành giải các bài tập nhé!
Bài tập 1
Cho các hình vẽ dưới đây, hãy viết rồi đọc các phân số chỉ phần tô màu trong mỗi hình sau đây:
Lời giải:
Chúng ta quan sát từng hình sau đó đếm từng phần được tô màu và tổng số phần bằng nhau được chia đều trong hình. Như vậy ta sẽ suy ra được phân số cần tìm:
- Hình 1 là ⅙ (Đọc là Một phần sáu)
- Hình 2 là ⅖ (Đọc là Hai phần năm)
- Hình 3 là ¾ (Đọc là Ba phần tư)
- Hình 4 là 9/16 (Đọc là Chín phần mười sáu)
Bài tập 2
Cho các hình vẽ sau đây:
- Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình đó
- Trong mỗi phân số đó thì mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?
Lời giải:
Hình 1 là ⅖ (Đọc là Hai phần năm)
Hình 2 là ⅝ (Đọc là Năm phần tám)
Hình 3 là ¾ (Đọc là Ba phần tư)
Hình 4 là 7/10 (Đọc là Bảy phần mười)
Hình 5 là 3/6 (Đọc là Ba phần sáu)
Hình 6 là 3/7 (Đọc là Ba phần bảy)
Hình 1 là ⅖ có mẫu là 5 cho biết hình chữ nhật được ra thành 5 phần bằng nhau. Và tử số là 2 cho biết có 2 phần đã được tô màu.
Hình 2 là ⅝ có mẫu là 8 cho biết hình tròn chia ra thành 8 phần bằng nhau. Tử số là 5 cho biết có 5 phần của hình tròn đã được tô màu.
Hình 3 là ¾ có mẫu là 4 cho biết hình tam giác chia ra thành 4 phần bằng nhau. Tử số là 3 cho biết có 3 phần của hình đã được tô màu.
Hình 4 là 7/10 có mẫu số là 10 cho biết hình tròn được chia thành 10 phần bằng nhau. Tử số là 7 cho biết có 7 hình tròn được tô màu.
Hình 5 là 3/6 có mẫu là 6 cho biết hình được chia ra 6 phần bằng nhau. Tử số là 3 cho biết có 3 phần được tô màu.
Hình 6 là 3/7 có mẫu là 7 cho biết có 7 ngôi sao bằng nhau. Tử số 3 cho biết có 3 ngôi sao được tô màu.
Bài tập 3
Hãy viết các phân số sau đây:
- Hai mươi phần ba mươi tư
- Bốn phần mười
- Một trăm mười bốn phần ba trăm hai mươi
- Bản phần một nghìn
Lời giải:
Áp dụng cách đọc phân số ở trên chúng ta có thể suy ra được cách viết các phân số. Theo đó chữ “phần” sẽ được thay bằng dấu gạch ngang, kết quả:
- Hai mươi phần ba mươi tư được viết là 20/34
- Bốn phần mười được viết là 4/10
- Một trăm mười bốn phần ba trăm hai mươi được viết là 114/320
- Bảy phần một nghìn được viết là 7/1000
Bài tập 4
Cho các phân số sau đây, hãy tiến hành đọc theo thứ tự:
3/14; 88/67; 2/199; 22/400; 10/1900
Lời giải:
- 3/14 sẽ đọc là Ba phần mười bốn
- 88/67 sẽ đọc là Tám mươi tám phần sáu mươi bảy
- 2/199 sẽ đọc là Hai phần một trăm chín mươi chín
- 22/400 sẽ đọc là Hai mươi hai phần bốn trăm
- 10/1900 sẽ đọc là Mười phần một nghìn chín trăm chín mươi chín
Bài tập 5
Cho các hình kèm các phát biểu sau đây, hãy chỉ ra lỗi sai trong mỗi phát biểu:
Lời giải:
-
Hình 1 là phát biểu sai
Bởi vì hình tam giác này không được chia thành 2 phần bằng nhau nên phần đã tô màu không bằng ½ hình tam giác.
-
Hình 2 phát biểu sai
Bởi vì hình chữ nhật này không được chia thành 3 phần bằng nhau cho nên phần đã tô màu không bằng ⅓ hình chữ nhật.
-
Hình 3 phát biểu sai
Bởi vì hình vuông này không được chia thành 3 phần bằng nhau nên phần đã tô màu không bằng ⅔ hình vuông.
Bài tập tự luyện về khái niệm phân số lớp 4
Bài 1: Hãy viết rồi đọc các phân số chỉ phần được tô màu trong các hình bên dưới đây:
Bài 2: Hãy viết đúng các phân số sau đây:
- Hai mươi tư phần năm mươi
- Tám phần chín trăm chín mươi chín
- Mười một phần năm mươi sáu
- Bảy mươi tám phần một trăm
Bài 3: Hãy đọc chính xác các phân số sau đây:
345/456; 22/111; 5/6999; 1212/888; 345/7000; 4/10000
Trên đây là khái niệm phân số và các bài tập liên quan trong nội dung chương trình toán lớp 4. Các em cùng ôn tập và thực hành giải bài tập tự luyện để ghi nhớ kiến thức tốt hơn nhé. Đừng quên truy cập vào chuyên mục Toán lơp 4 để tham khảo thêm nhiều bài học hữu ích!