Phép trừ phân số, phương pháp và cách giải bài tập SGK
Phép trừ phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số Toán lớp 4, tìm hiểu các dạng toán cơ bản, phương pháp giải và bài tập chọn lọc có lời giải.
Phép trừ phân số là một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Các kiến thức này không khó chỉ cần các em chú ý theo dõi bài học. Hôm nay thayphu sẽ tổng hợp chi tiết về lý thuyết, phương pháp giải bài tập và ví dụ minh họa, hãy cùng thayphu bắt đầu ngay nhé!
Phép trừ phân số
Tìm hiểu về phép trừ 2 phân số Toán lớp 4
Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số chúng ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ 2 rồi còn mẫu số thì giữ nguyên.
Ví dụ minh họa:
15/4 - 7/4 = (15 - 7) / 4 = 8/4
Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số của 2 phân số sau đó trừ 2 phân số đó.
Ví dụ minh họa:
6/7 - 1/6 = (6 x 6) / (7 x 6) - (1 x 7) / (6/7) = 36/42 - 7/42 = 29/42
Chú ý: Khi thực hiện phép trừ phân số, nếu như phân số thu được chưa tối giản thì chúng ta tiến hành rút gọn luôn thành phân số tối giản.
Các dạng toán về phép trừ phân số
Liên quan đến phép trừ hai phân số trong chương trình Toán lớp 4 các em sẽ thường gặp các dạng toán cơ bản sau đây:
Các dạng toán thường gặp về phép trừ 2 phân số
Dạng 1 - Phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số
Phương pháp giải: Phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số khá đơn giản, ta chỉ cần trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ 2 và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ minh họa: Thực hiện phép trừ 15/29 - 8/29
Ta có:
15/29 - 8/29 = (15 - 8) /29 = 7/29
Kết luận phép trừ 15/29 - 8/29 có kết quả bằng 7/29
Dạng 2 - Phép trừ 2 phân số khác mẫu số
Phương pháp giải: Để trừ 2 phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số 2 phân số rồi mới tiến hành trừ 2 phân số đó.
Lưu ý: Trường hợp trừ 2 phân số khác mẫu số mà mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ 2 thì chúng ta quy đồng phân số thứ 2. Sau đó mới thực hiện phép trừ 2 phân số đó.
Ví dụ minh họa 1: Thực hiện phép trừ 4/5 - 1/7
Lời giải:
-
Quy đồng mẫu số 2 phân số ta được:
4/5 = (4 x 7) / (5 x 7) = 28/35
1/7 = (1 x 5) / (7 x 5) = 5/35
-
Trừ hai phân số: 4/5 - 1/7 = 28/35 - 5/35 = 23/35
Ví dụ minh họa 2: Phép trừ 5 - 13/4 cho kết quả là phân số có tử số lớn hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
Lời giải:
Ta có: 5 - 13/4 = 20/4 - 13/4 = 7/4
Kết quả của phép trừ 5 - 13/4 là phân số có tử số bằng 7, mẫu số bằng 4. Như vậy tử số lớn hơn mẫu số là 7 - 4 = 3 đơn vị.
Dạng 3 - Toán có lời văn
Phương pháp giải: Đầu tiên chúng ta đọc và tìm hiểu đề bài. Sau đó tìm cách giải và cuối cùng là trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ minh họa: Cho mảnh vườn có 7/8 diện tích đã trồng hoa và cây xanh. Trong đó 2/5 diện tích của mảnh vườn đã trồng hoa. Hỏi diện tích để trồng cây xanh chiếm bao nhiêu phần diện tích của mảnh vườn đó?
Lời giải:
Số phần diện tích trồng cây xanh so với diện tích mảnh vườn là:
7/8 - 2/5 = 35/40 - 16/40 = 19/40
Đáp số: 19/40
Giải bài tập SGK về phép trừ phân số lớp 4
Qua các dạng toán cơ bản và phương pháp giải ở trên, bây giờ chúng ta cùng thực hành chi tiết với các bài tập như sau:
Thực hành giải các bài tập chi tiết
Bài tập 1
Thực hiện các phép tính rồi rút gọn:
-
17/6 - 2/6
-
16/15 - 11/15
-
19/12 - 13/12
Lời giải:
-
17/6 - 2/6 = (17 - 2) / 6 = 15/6 = 5/2
-
16/15 - 11/15 = (16 - 11) / 15 = 5/15 = ⅓
-
19/12 - 13/12 = (19 - 13) / 12 = 6/12 = ½
Bài tập 2
Thực hiện phép tính:
- 7/9 - 2/9
- 23/56 - 9/56
- 220/225 - 14/15
- 21/20 - 5/10
Lời giải:
- 7/9 - 2/9 = (7 - 2) / 9 = 5/9
- 23/56 - 9/56 = (23 - 9) / 56 = 14/56
- 220/225 - 14/15 = 220/225 - (14 x 15) / (15 x 15)
= 220 / 225 - 210 / 225 = (220 - 210) / 225 = 10/225 = 2/45
-
21/20 - 5/10 = 21/20 - 1/2 = 21/20 - (1 x 10) / (10 x 2) = 21/20 - 10/20 = 11/20
Bài tập 3
So sánh kết quả của các phép trừ sau:
- 57/100 - 34/100 … 1/4 - 3/25
- 121/81 - 1/9 … 56/3 - 13/6
Lời giải:
-
Ta có: 57/100 - 34/100 = (57 - 34) / 100 = 23/100
1/4 - 3/25 = 25/100 - 12/100 = 13/100
Bởi vì 23/100 > 13/100 nên 57/100 - 34/100 > 1/4 - 3/25
-
Ta có: 121/81 - 1/9 = 121/81 - 9/81 = 112/81
56/3 - 13/6 = 112/6 - 13/6 = 99/6 = 33/2
112/81 = 224/162; 33/2 = 2673/162
Vì 224/162 < 2673/162 nên 121/81 - 1/9 < 56/3 - 13/6
Bài tập 4
Hai xe ô tô cùng chuyển gạo ở một kho biết xe thứ nhất chuyển được 2/7 số gạo trong kho. Xe thứ hai chuyển được ⅜ số gạo trong kho. Hỏi xe thứ 2 chuyển nhiều hơn xe thứ nhất bao nhiêu gạo?
Tóm tắt: Ô tô thứ nhất: 2/7 số gạo
Ô tô thứ hai: ⅜ số gạo
Xe thứ 2 nhiều hơn thứ nhất… số gạo?
Lời giải:
Số gạo mà xe ô tô thứ 2 chuyển nhiều hơn xe thứ nhất là:
3/8 - 2/7 = 21/56 - 16/56 = 5/56 (số gạo)
Đáp số: 5/56 số gạo trong kho
Bài tập 5
Hưởng ứng đợt tiêm chủng của trẻ em, ngày thứ nhất tại xã Hòa Bình có 8/23 số trẻ em trong xã đi tiêm chủng. Ngày thứ 2 có 11/23 số trẻ em trong xã đi tiêm chủng. Vậy ngày thứ 2 số trẻ đã đi tiêm chủng nhiều hơn ngày thứ nhất là bao nhiêu phần của số trẻ em trong xã?
Tóm tắt: Ngày thứ nhất: 8/23 trẻ tiêm
Ngày thứ 2: 11/23 trẻ tiêm
Ngày thứ 2 nhiều hơn ngày thứ nhất … trẻ tiêm.
Lời giải:
Số trẻ em ngày thứ 2 tiêm nhiều hơn ngày thứ nhất là:
11/23 - 8/23 = 3/23 (trẻ)
Đáp số: 3/23 số trẻ tiêm
Bài tập tự luyện
Bài 1: Thực hiện phép tính
- 44/45 - 23/45
- 5/100 - 1/100
- 34/100 - 1/4
- 11/45 - 1/5
Bài 2: So sánh các phép tính sau:
- ¾ + (5/24 - ⅙) … 5/7 + 7/8
- 90/100 - 3/100 … (111/1000 - 3/1000) + 1
Bài 3: Tìm ẩn số y biết rằng: y + 80/810 = 56/81
Bài 4: Trong 1 mảnh vườn có 6/7 diện tích đã được trồng rau và hoa. Trong đó diện tích trồng hoa chiếm ⅓. Hãy tính:
- Diện tích trồng rau chiếm bao nhiêu phần?
- Diện tích trống chưa trồng gì của mảnh vườn là bao nhiêu?
Bài 5: Tại hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần VI năm qua, số huy chương vàng của đoàn học sinh tỉnh Đồng Tháp bằng 5/19 tổng số huy chương của đoàn đã giành được. Còn lại là huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn bằng bao nhiêu phần trên tổng số huy chương mà đoàn đã giành được?
Trên đây tổng hợp các nội dung lý thuyết, các dạng toán cơ bản, bài tập chi tiết về phép trừ phân số. Các em cùng ôn tập thật tốt để nắm vững nội dung quan trọng này nhé. Đừng quên truy cập vào chuyên mục Toán lớp 4 để cập nhật nhiều bài học hay và bổ ích!