Mi-li-mét vuông toán lớp 4: Lý thuyết và cách giải các bài tập
Mi-li-mét vuông toán lớp 4 là kiến thức nền tảng vô cùng hữu ích trong học tập và ứng dụng thực tiễn. Cùng tìm hiểu phần lý thuyết cơ bản và giải các bài tập chọn lọc.
Mi-li-mét vuông là đơn vị đo diện tích mà các em sẽ được làm quen trong chương trình toán 4. Cách quy đổi mi-li-mét sang các đơn vị khác? Các bài tập dạng này có khó không? Phương pháp giải ra sao? Tất cả nội dung liên quan đến mi-li-mét vuông toán lớp 4 sẽ được thayphu tổng hợp đầy đủ qua bài viết sau đây, mời các em cùng theo dõi!
Lý thuyết về mi-li-mét vuông toán lớp 4
Tìm hiểu về mi-li-mét vuông lớp 4
Để đo diện tích của những vật dụng có kích thước nhỏ chúng ta có thể dùng đơn vị đo là mi-li-mét vuông.
Mi-li-mét vuông chính là diện tích của hình vuông với cạnh dài là 1mm.
Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2
100mm2 = 1cm2
Cách quy đổi mi-li-mét vuông toán lớp 4 qua các đơn vị khác
Quy tắc: Khi chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 100.
Ví dụ như: 1cm2 = 100 mm2
Khi chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chúng ta chia số đó cho 100.
Ví dụ như: 1mm2 = 1/100cm2
Các dạng bài tập thường gặp về mi-li-mét vuông toán lớp 4
Sau khi tìm hiểu các kiến thức cơ bản về mi-li-mét vuông, hãy cùng tham khảo các dạng toán thường gặp và phương pháp giải cụ thể như sau:
Dạng 1 - Đọc hoặc viết các số đo diện tích
Phương pháp giải: Dạng này rất đơn giản, chúng ta chỉ cần đọc và viết bình thường như các số tự nhiên rồi thêm tên đơn vị đo diện tích là mi-li-mét vuông phía sau.
Ví dụ minh họa:
237mm2 sẽ đọc là: Hai trăm ba mươi bảy mi-li-mét vuông.
Dạng 2 - Quy đổi các đơn vị đo diện tích
Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc chuyển đổi các đơn vị theo hệ đo lường để giải bài tập một cách chính xác.
Ví dụ minh họa: Điền số thích hợp vào chỗ chấm bên dưới:
8 dm2 = … cm2
1.200 m2 = … dam2
Lời giải:
8 dm2 = 800 cm2
1.200 m2 = 12 dam2
Dạng 3 - So sánh các đơn vị đo diện tích
Phương pháp giải: Để so sánh các đơn vị đo chúng ta cần xét xem các vế cần so sánh đã có cùng đơn vị đo hay chưa? Nếu chưa thì cần quy đổi về cùng đơn vị sau đó mới tiến hành so sánh.
Ví dụ minh họa: Điền dấu > < = sao cho thích hợp vào chỗ chấm bên dưới:
- 58 dm2 … 85 dm2
- 159 km2 … 133 km2
- 3 dam2 … 46 m2
Lời giải:
- 58 dm2 < 85 dm2
- 159 km2 > 133 km2
- Ta đổi 3 dam2 = 300 m2 mà 300 m2 > 46 m2 nên suy ra 3 dam2 > 46 m2
Dạng 4 - Các phép tính với các đơn vị đo diện tích
Phương pháp giải: Để giải các phép tính với đơn vị đo là mm2 ta cũng thực hiện như phép tính các số tự nhiên. Chú ý đảm bảo các số đã có cùng đơn vị, nếu chưa thì phải quy đổi về cùng đơn vị rồi thực hiện phép tính.
Ví dụ minh họa: Thực hiện tính và điền kết quả vào chỗ chấm
- 128 cm2 + 64 cm2 = … cm2
- 246 dam2 - 188 dam2 = … dam2
- 2 km2 - 99 hm2 = … hm2
- 75 dm2 x 3 = … dm2
Lời giải:
- 128 cm2 + 64 cm2 = 192 cm2
- 246 dam2 - 188 dam2 = 58 dam2
- 2 km2 - 99 hm2 = 200 hm2 - 99 hm2 = 101 hm2
- 75 dm2 x 3 = 225 dm2
Giải bài tập về mi-li-mét vuông toán lớp 4
Để hiểu rõ và nắm vững nội dung này chúng ta cùng thực hành giải các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sau đây:
Bài tập 1
-
Hãy đọc đúng các số đo diện tích sau đây:
16 mm2, 504 mm2. 2500 mm2
-
Hãy viết đúng các số đo diện tích sau đây:
- Một trăm hai mươi ba mi-li-mét vuông
- Năm nghìn bảy trăm mi-li-mét vuông
Lời giải:
-
16 mm2 đọc là: Mười sáu mi-li-mét vuông
504 mm2 đọc là: Năm trăm linh tư mi-li-mét vuông
2500 mm2 đọc là: Hai nghìn năm trăm mi-li-mét vuông
-
Một trăm hai mươi ba mi-li-mét vuông viết là: 123 mm2
Năm nghìn bảy trăm mi-li-mét vuông viết là: 5700 mm2
Bài tập 2
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
-
1m2 = … dm2 = … cm2
1cm2 = … mm2
1dm2 = … cm2 = … mm2
1m2 = … mm2
-
6.200 dm2 = … m2
3.600 mm2 = … cm2
54.000 cm2 = … dm2
150.000 cm2 = … m2
-
247 dm2 = … m2 … dm2
360 mm2 = … cm2 … mm2
1.580 cm2 = … dm2 … cm2
5.604 dm2 = … m2 … dm2
Lời giải:
-
1m2 = 100 dm2 = 10.000 cm2
1cm2 = 100 mm2
1dm2 = 100 cm2 = 10.000 mm2
1m2 = 1.000.000 mm2
-
6.200 dm2 = 62 m2
3.600 mm2 = 36 cm2
54.000 cm2 = 540 dm2
150.000 cm2 = 15 m2
-
247 dm2 = 2 m2 47 dm2
360 mm2 = 3 cm 2 60 mm2
1.580 cm2 = 15 dm2 80 cm2
5.604 dm2 = 56 m2 4 dm2
Bài tập 3
Cho một hình chữ nhật biết chiều rộng là 65mm và chiều dài lớn hơn chiều rộng là 15mm.
- Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó theo đơn vị là mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
- Hỏi hình chữ nhật đó có diện tích lớn hơn 1dm2 hay bé hơn 1dm2?
Lời giải:
-
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
65 + 15 = 80 (mm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
65 x 80 = 5.200 (mm2) = 52 (cm2)
-
Ta đổi 1dm2 = 100cm2
Vì 52cm2 < 100cm2 nên kết luận hình chữ nhật này có diện tích bé hơn 1dm2.
Bài tập 4
Cho hình vẽ với độ dài các cạnh cụ thể như sau, hãy tính diện tích của chi tiết máy bên dưới:
Lời giải:
Chúng ta chia hình vẽ ra thành 2 hình là hình số 1 và hình số 2 như sau:
Diện tích của hình số 1 đó là:
4 x 4 = 16 (mm2)
Diện tích của hình số 2 đó là:
4 x 2 = 8 (mm2)
Vậy tổng diện tích của cả chi tiết máy sẽ là:
16 + 8 = 24 (mm2)
Đáp số: 24 mm2
Bài tập 5
Cho hình vẽ với các số đo cụ thể như bên dưới, hãy tính diện tích của phần không tô màu ở trong hình.
Lời giải:
Diện tích của hình vuông lớn đó là:
8 x 8 = 64 (mm2)
Độ dài của cạnh hình tô màu sẽ là:
8 - ( 2 + 2) = 4 (mm)
Diện tích của hình tô màu bên trong đó là:
4 x 4 = 16 (mm2)
Diện tích của phần hình không tô màu sẽ là:
64 - 16 = 48 (mm2)
Đáp số: 48mm2
Bài tập tự luyện về mi-li-mét vuông toán lớp 4
Bài 1: Điền dấu > < hoặc = sao cho thích hợp vào chỗ chấm bên dưới:
480 cm2 … 4.800 mm2
54 m2 … 540.000 cm2
34.800 cm2 … 3 480 dm2
83 m2 … 83.000 dm2
Bài 2:
- Hãy viết các số đo này ở dạng đơn vị là mi-li-mét vuông: 6 m2 35 mm2; 8 m2 27 mm2; 16 m2 9 mm2; 26 mm2
- Hãy viết các số đo này ở dạng đơn vị là đề-xi-mét vuông: 4 mm2 65 dm2; 95 mm2; 102 mm2 8 dm2
Bài 3: Cho 1 mảnh vườn thứ nhất biết diện tích là 720m2, mảnh thứ 2 có diện tích bằng ¾ mảnh thứ nhất. Hỏi diện tích của cả 2 mảnh vườn đó là bao nhiêu?
Bài 4: Để lát sàn 1 căn phòng, người thợ dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông với cạnh là 40cm. Hãy tính diện tích căn phòng đó bằng bao nhiêu mi-li-mét vuông? Với phần diện tích mạch vữa không đáng kể.
Bài 5: Cho một mảnh đất dạng hình chữ nhật với chiều dài là 45cm và chiều rộng là 300mm. Hãy tính diện tích của mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mi-li-mét vuông?
Trên đây là tổng hợp các kiến thức, dạng bài tập và lời giải chi tiết liên quan đến mi-li-mét vuông toán lớp 4. Hy vọng nội dung bài viết sẽ giúp các em học tập hiệu quả và đạt thành tích cao. Để kịp thời cập nhật thêm nhiều bài học hữu ích, mời các em cùng theo dõi ngay chuyên mục Toán 4 nhé!