Chia số có hai chữ số là gì? Định nghĩa và bài tập áp dụng
Chia số có hai chữ số là phép toán số học trong đó một số có hai chữ số được chia cho một số khác cũng có hai chữ số. Định nghĩa, ví dụ và bài tập áp dụng.
Chia số có hai số là một kỹ năng cơ bản mà mọi người cần nắm vững trong toán học. Nó là một phép tính quan trọng không chỉ trong học tập, mà còn trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn cảm thấy khó khăn khi thực hiện phép chia này. Trong bài viết này của thayphu chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách chia số có hai chữ số một cách chi tiết và đơn giản.
Định nghĩa chia số có hai chữ số
Định nghĩa chia số có hai chữ số
Chúng là một phép tính toán học, trong đó một số có hai chữ số được chia cho một số khác cũng có hai chữ số.
Ví dụ: Chia 84 cho 12
Số bị chia 84 được phân tách thành 80 và 4.
80 ÷ 12 = 6
4 ÷ 12 = 0,33
Kết quả cuối cùng là 6,33
Ứng dụng của chia số có hai chữ số
Chúng có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống hằng ngày. Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những ứng dụng của chúng thường hay gặp nhất
Học và giải bài tập toán
Phép chia hai số là một kỹ năng toán cơ bản và thường được sử dụng trong luyện tập, kiểm tra các bài toán.
Biết được phần này sẽ giúp học sinh giải toán nhanh và hiệu quả.
Đếm trong đời sống
Phép chia hai số thường được dùng để tính toán, tính số đo, chia tài sản, v.v.
Khả năng tính toán phần này sẽ giúp ích cho con người trong công việc tài chính, kinh doanh quản lý kinh doanh và nhà ở.
Số học cơ bản
Khả năng chia hai số là cơ sở của các phép tính phức tạp nhất.
Ví dụ: trừ số lớn, làm tròn số, tính tỷ lệ phần trăm, v.v.
Các bước chia số có hai chữ số
Các bước chia số có hai chữ số
Để chia những con số có hai chữ số bạn cần thực hiện các bước sau
Bước 1: Tách số bị chia (số ở trên) thành phần hàng chục và hàng đơn vị.
Ví dụ: 84 được phân tách thành 80 và 4.
Bước 2: Chia thành từng phần riêng cho hàng chục của số bị chia cho số chia.
Ví dụ: 80 ÷ 12 = 6
Bước 3: Chia thành từng phần riêng cho hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.
Ví dụ: 4 ÷ 12 = 0,33
Bước 4: Ghi kết quả của hai phép chia vào vị trí tương ứng.
Kết quả của phép chia hàng chục là 6, kết quả của phép chia hàng đơn vị là 0,33.
Bước 5: Cộng kết quả của hai phép chia lại với nhau để có kết quả cuối cùng.
6 + 0,33 = 6,33
Vì vậy, kết quả của phép chia 84 cho 12 là 6,33.
Lưu ý:
Nếu kết quả của phép chia hàng đơn vị là số lẻ, có thể làm tròn lại.
Các bước này áp dụng cho bất kỳ phép chia số có hai chữ số nào.
Một số dạng bài tập về chia số có hai chữ số
Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những dạng toán thường hay gặp về phép chia của những con số có hai chữ số
Dạng 1: Chia số có từ hai chữ số cho số đơn vị
Hướng dẫn: Tách số bị chia thành hàng chục và hàng đơn vị, sau đó chia từng phần cho số chia.
Ví dụ: Chia 72 cho 4.
Giải:
Tách 72 thành 70 và 2.
70 ÷ 4 = 17,5
2 ÷ 4 = 0,5
Kết quả: 17,5 + 0,5 = 18.
Đáp án: 72 ÷ 4 = 18
Dạng 2: Chia số có từ các con số có hai chữ số cho hai chữ số
Hướng dẫn: Tách số bị chia thành hàng chục và hàng đơn vị, sau đó chia từng phần cho số chia.
Ví dụ: Chia 84 cho 12.
Giải:
Tách 84 thành 80 và 4.
80 ÷ 12 = 6,67
4 ÷ 12 = 0,33
Kết quả: 6,67 + 0,33 = 7.
Đáp án: 84 ÷ 12 = 7
Dạng 3: Chia hai chữ số cho hai chữ số với phần dư
Hướng dẫn: Tách số bị chia thành hàng chục và hàng đơn vị, sau đó chia từng phần cho số chia. Lưu lại phần dư nếu có.
Ví dụ: Chia 79 cho 13.
Giải:
Tách 79 thành 70 và 9.
70 ÷ 13 = 5 dư 5
9 ÷ 13 = 0 dư 9
Kết quả: 5 dư 14.
Đáp án: 79 ÷ 13 = 6 dư 1
Dạng 4: Chia hai chữ số cho hai chữ số với kết quả là số thập phân
Hướng dẫn: Tách số bị chia thành hàng chục và hàng đơn vị, sau đó chia từng phần cho số chia. Kết quả sẽ là số thập phân.
Ví dụ: Chia 65 cho 12.
Giải:
Phân tách 65 thành 60 và 5.
60 ÷ 12 = 5
5 ÷ 12 = 0,42
Kết quả: 5,42.
Đáp án: 65 ÷ 12 = 5,42
Dạng 5: Chia hai chữ số cho hai chữ số với kết quả là số nguyên
Hướng dẫn: Phân tách số bị chia thành hàng chục và hàng đơn vị, sau đó chia từng phần cho số chia. Kết quả sẽ là số nguyên.
Ví dụ: Chia 92 cho 23.
Giải:
Phân tách 92 thành 90 và 2.
90 ÷ 23 = 3
2 ÷ 23 = 0
Kết quả: 4.
Đáp án: 92 ÷ 23 = 4
Bài tập áp dụng
Câu 1: Kết quả của phép chia 42 ÷ 6 là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Đáp án: A
Câu 2: Kết quả của phép chia 63 ÷ 9 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: B
Câu 3: Kết quả của phép chia 84 ÷ 12 là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án: A
Câu 4: Kết quả của phép chia 96 ÷ 16 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: B
Câu 5: Kết quả của phép chia 54 ÷ 18 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu 6: Kết quả của phép chia 72 ÷ 24 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Câu 7: Kết quả của phép chia 80 ÷ 20 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C
Câu 8: Kết quả của phép chia 90 ÷ 15 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: A
Câu 9: Kết quả của phép chia 75 ÷ 25 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Câu 10: Kết quả của phép chia 100 ÷ 25 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C
Trên đây là lý thuyết kèm bài tập về phép chia hai chữ số nếu bạn còn bất kì thắc mắc nào xin liên hệ với thayphu.net để được giải đáp thắc mắc ngay nhé