Số có 6 chữ số là gì? Định nghĩa và bài tập áp dụng
Số có 6 chữ số được hiểu là một số nguyên nằm trong phạm vi từ 100,000 đến 999,999. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về định nghĩa, ví dụ và bài tập áp dụng.
Trong cuộc sống hiện đại, chúng ta thường gặp phải các số liệu có 6 chữ số trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Từ dân số thành phố, đến mã sản phẩm, số tài khoản ngân hàng hay các thông tin kinh tế - tài chính, những con số với 6 chữ số đã trở thành phổ biến và quan trọng trong thế giới ngày nay. Trong bài viết này của thayphu chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm, phạm vi giá trị, cách biểu diễn và một số ứng dụng thực tế của con số có 6 chữ số.
Định nghĩa về số có 6 chữ số
Những con số với 6 chữ số là một số nguyên dương, bao gồm các chữ số từ 0 đến 9.
Giá trị của những số này nằm trong khoảng từ 100,000 (một trăm nghìn) đến 999,999 (chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín).
Các ví dụ về các con số có 6 số bao gồm: 123,456, 567,890, 654,321, 789,012.
Chúng thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như thống kê dân số, mã sản phẩm, số tài khoản ngân hàng, các thông tin kinh tế-tài chính, v.v.
Tổng hợp những cách đọc, viết những con số có 6 chữ số
Tổng hợp những cách đọc, viết những con số có 6 chữ số
Khi đã hiểu rõ về định nghĩa ta cần biết về cách đọc, viết những con số để áp dụng chúng vào bài tập. Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những cách để đọc và viết mà bạn có thể tham khảo:
Cách đọc những con số ứng với 6 chữ số
Bước 1: Chia số thành 2 nhóm, mỗi nhóm 3 chữ số.
- Nhóm hàng đơn vị (3 chữ số cuối)
- Nhóm hàng nghìn (3 chữ số đầu)
Bước 2: Đọc từng nhóm
- Nhóm hàng đơn vị: Đọc 3 chữ số như một số thường.
Ví dụ: 123 đọc là "một trăm hai mươi ba".
- Nhóm hàng nghìn: Đọc 3 chữ số như một số thường, sau đó thêm từ "nghìn".
Ví dụ: 456 đọc là "bốn trăm năm mươi sáu nghìn".
Bước 3: Kết hợp cả hai nhóm lại.
Ví dụ: 456 123 đọc là "bốn trăm năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi ba".
Cách viết những con số ứng với 6 chữ số
Bước 1: Chia số thành 2 nhóm, mỗi nhóm 3 chữ số.
- Nhóm hàng đơn vị (3 chữ số cuối)
- Nhóm hàng nghìn (3 chữ số đầu)
Bước 2: Viết từng nhóm:
- Nhóm hàng đơn vị: Viết 3 chữ số như một số thường.
Ví dụ: 123
- Nhóm hàng nghìn: Viết 3 chữ số như một số thường.
Ví dụ: 456
Bước 3: Kết hợp cả hai nhóm lại, cách nhau bằng một dấu cách.
Ví dụ: 456 123
Những phép toán cơ bản của số có 6 chữ số
Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những phép toán cơ bản mà bạn có thể hiểu và áp dụng được
Cộng số có 6 số
Bước 1: Căn chỉnh hai số cộng theo hàng, sao cho các chữ số cùng hàng ngang nhau.
Ví dụ:
456 789
+ 123 456
---------
Bước 2: Cộng từng cặp chữ số cùng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Cộng hàng đơn vị: 9 + 6 = 15
- Cộng hàng chục: 8 + 5 = 13
- Cộng hàng trăm: 7 + 4 = 11
Bước 3: Xử lý trường hợp có số bị nhớ từ hàng dưới lên.
Hàng đơn vị: 15, giữ lại số 5, nhớ 1 sang hàng chục.
Hàng chục: 13 + 1 (số nhớ từ hàng đơn vị) = 14
Hàng trăm: 11 + 1 (số nhớ từ hàng chục) = 12
Bước 4: Ghi kết quả.
456 789
+ 123 456
---------
580 245
Vì vậy, tổng của 456 789 và 123 456 là 580 245.
Lưu ý:
Nếu có bất kỳ hàng nào có tổng lớn hơn 9, ta phải nhớ số sang hàng tiếp theo.
Nếu hàng nghìn có số bị nhớ, ta sẽ thêm chữ số đó vào kết quả.
Trừ những con số có các chữ số
Bước 1: Căn chỉnh hai số trừ theo hàng, sao cho các chữ số cùng hàng ngang nhau.
Ví dụ:
456 789
- 123 456
---------
Bước 2: Trừ từng cặp chữ số cùng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Trừ hàng đơn vị: 9 - 6 = 3
- Trừ hàng chục: 8 - 5 = 3
- Trừ hàng trăm: 7 - 4 = 3
Bước 3: Xử lý trường hợp không thể trừ (số bị trừ lớn hơn số trừ).
Nếu số ở hàng đơn vị, chục, trăm không thể trừ được, ta mượn 1 từ hàng tiếp theo về.
Ví dụ: Hàng đơn vị không thể trừ 6 từ 9, ta mượn 1 từ hàng chục về, thành 19 - 6 = 13.
Sau đó trừ 1 ở hàng chục, 8 - 5 - 1 = 2.
Bước 4: Ghi kết quả.
456 789
- 123 456
---------
333 333
Vì vậy, hiệu số của 456 789 và 123 456 là 333 333.
Lưu ý:
- Nếu số bị trừ ở bất kỳ hàng nào lớn hơn số trừ, ta phải mượn 1 từ hàng tiếp theo về.
- Nếu hàng nghìn không có số để mượn, ta không thể thực hiện phép trừ.
Nhân những chữ số
Bước 1: Căn chỉnh hai số nhân theo hàng, sao cho các chữ số cùng hàng ngang nhau.
Ví dụ:
456 789
x 123 456
-----------
Bước 2: Nhân từng chữ số của số nhân với từng chữ số của số bị nhân, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Nhân hàng đơn vị: 9 x 6 = 54
- Nhân hàng chục: 8 x 5 = 40
- Nhân hàng trăm: 7 x 4 = 28
Bước 3: Ghi kết quả từng phép nhân, căn chỉnh theo hàng.
456 789
x 123 456
-----------
2 740 734
3 627 112
1 813 556
-----------
Bước 4: Cộng các kết quả riêng lẻ lại.
2 740 734
+ 3 627 112
+ 1 813 556
-----------
56 181 402
Vì vậy, tích số của 456 789 và 123 456 là 56 181 402.
Lưu ý:
Số chữ số ở kết quả sẽ bằng tổng số chữ số của hai số được nhân.
Nếu có số bị nhớ từ hàng dưới lên, ta phải cộng thêm số đó.
Chia số có 6 chữ số
Bước 1: Căn chỉnh số bị chia và số chia theo hàng, sao cho các chữ số cùng hàng ngang nhau.
Ví dụ:
456 789 ÷ 123 456
Bước 2: Bắt đầu chia từ hàng đầu tiên của số bị chia, chia cho số chia.
- Hàng nghìn: 4 ÷ 1 = 4
- Hàng trăm: 5 ÷ 2 = 2
- Hàng chục: 6 ÷ 3 = 2
Hàng đơn vị: 7 ÷ 4 = 1 (với phần dư 5)
Bước 3: Ghi kết quả từng phép chia lại.
456 789 ÷ 123 456 = 3.70
Bước 4: Nếu có phần dư, ta có thể tiếp tục chia phần dư bằng cách thêm 0 vào phía sau số bị chia, rồi chia tiếp.
Phần dư 5, thêm 0 vào phía sau: 50
50 ÷ 123 = 0 (với phần dư 50)
Tiếp tục chia phần dư 50: 500 ÷ 123 = 4
Vì vậy, kết quả cuối cùng là:
456 789 ÷ 123 456 = 3.7004
Lưu ý:
- Nếu số chia lớn hơn số bị chia ở bất kỳ hàng nào, ta không thể thực hiện phép chia.
- Kết quả cuối cùng có thể có phần thập phân, tùy thuộc vào phần dư.
Phương pháp giải bài toán liên quan đến số có 6 chữ số
Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những phương pháp cơ bản để giải các bài toán liên quan đến số có 6 chữ số:
Xác định đầy đủ thông tin trong bài toán
Đọc kỹ câu hỏi và xác định các thông tin quan trọng như số liệu, điều kiện, yêu cầu.
Phân tích và chia tách số
Chia số thành 3 nhóm: hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị.
Xác định giá trị của từng nhóm để hiểu rõ cấu trúc của số.
Xác định các phép toán cần thiết
Dựa trên yêu cầu của bài toán, xác định các phép toán cần thực hiện như cộng, trừ, nhân, chia.
Thực hiện các phép toán
Thực hiện các phép toán cần thiết trên từng nhóm hoặc toàn bộ số.
Lưu ý đến thứ tự ưu tiên của các phép tính.
Kiểm tra kết quả
Kiểm tra lại kết quả, đảm bảo logic và phù hợp với yêu cầu của bài toán.
Trình bày kết quả
Viết kết quả một cách rõ ràng, đầy đủ theo yêu cầu của bài toán.
Ví dụ:
Bài toán: Tính tổng của 3 số có 6 chữ số là 456,789, 123,456 và 789,012.
Phân tích:
Số 1: 456,789
Số 2: 123,456
Số 3: 789,012
Thực hiện phép tính:
456,789 + 123,456 + 789,012 = 1,369,257
Kiểm tra kết quả và trình bày:
Kết quả tổng của 3 số có 6 chữ số là 1,369,257.
Bài tập áp dụng
Câu 1: Số có 6 chữ số nhỏ nhất là:
A. 100,000
B. 111,111
C. 123,456
D. 000,001
Đáp án: A. 100,000
Câu 2: Số có 6 chữ số lớn nhất là:
A. 999,999
B. 1,000,000
C. 100,0000
D. 999,000
Đáp án: A. 999,999
Câu 3: Số 123,456 thể hiện bao nhiêu nghìn?
A. 123 nghìn
B. 1,234 nghìn
C. 12,345 nghìn
D. 123.456 nghìn
Đáp án: B. 1,234 nghìn
Câu 4: Số 789,012 có chữ số ở hàng trăm là:
A. 0
B. 1
C. 7
D. 9
Đáp án: B. 1
Câu 5: Số 654,321 có chữ số ở hàng đơn vị là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C. 3
Câu 6: Số 456,789 cộng với số 321,654 bằng:
A. 778,443
B. 778,442
C. 778,441
D. 778,440
Đáp án: A. 778,443
Câu 7: Số 987,654 trừ đi số 876,543 bằng:
A. 111,111
B. 111,110
C. 111,109
D. 111,108
Đáp án: A. 111,111
Câu 8: Số 234,567 nhân với số 2 bằng:
A. 469,134
B. 469,135
C. 469,136
D. 469,137
Đáp án: A. 469,134
Câu 9: Số 789,012 chia cho số 3 bằng:
A. 263,004
B. 263,003
C. 263,002
D. 263,001
Đáp án: A. 263,004
Thayphu.net hi vọng bài viết này đã cho các em có cái nhìn tổng quan hơn về những con số có 6 chữ số và nếu còn bất kì thắc mắc nào nữa xin liên hệ chúng tôi hoặc truy cập website để được giải đáp thắc mắc