Các số trong phạm vi lớp triệu, định nghĩa và bài tập áp dụng
Các số trong phạm vi lớp triệu bao gồm các số từ 1.000.000 đến 9.999.999 hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về các số này cũng như bài tập áp dụng nhé.
Các số trong phạm vi lớp triệu định nghĩa và bài tập áp dụng
Con số trong một triệu luôn là một con số đáng ngạc nhiên và tượng trưng cho những giá trị quan trọng trong cuộc sống. Mọi thứ từ dân số của một quốc gia đến mức tiêu thụ hàng hóa, từ giá cả thị trường chung đến tài nguyên thiên nhiên đều được thể hiện bằng hàng triệu con số. Trong bài viết này của thayphu chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về những con số quan trọng này cũng như bài tập áp dụng.
Định nghĩa về các số trong phạm vi lớp triệu
Số tính bằng triệu là số lớn từ 1.000.000 (một triệu) đến 9.999.999 (chín triệu, chín trăm chín mươi chín, chín trăm chín mươi chín).
Cụ thể, ý nghĩa của các số ở cấp triệu như sau:
- Khái niệm: Số phạm lớp triệu là một số lớn, bắt đầu từ 1.000.000 và kết thúc bằng 9.999.999.
- Cách hiển thị: Số hàng triệu được biểu thị bằng 7 chữ số, trong đó có một triệu (1.000.000) và có tận cùng là 9.999.999.
- Giải thích: Con số tính bằng triệu thể hiện những giá trị quan trọng trên nhiều lĩnh vực như dân số, kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ. Đó là một con số thú vị và quan trọng khi mô tả, phân tích và tìm hiểu thế giới xung quanh chúng ta.
- Ứng dụng: Các số trong dãy triệu, thống kê dân số, GDP, thu nhập, năng suất, v.v. Nó được sử dụng rộng rãi để thể hiện các chỉ số, dữ liệu, thông tin quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống
Các tính chất cơ bản của các số trong phạm vi lớp triệu toán lớp 4
Các tính chất cơ bản của các số trong phạm vi lớp triệu toán lớp 4
Dưới đây là những tính chất quan trọng mà học sinh lớp 4 cần nắm vững khi nhận biết các số trong phạm vi triệu
Đọc và viết số
Học sinh có thể đọc, viết các số hàng triệu.
Ví dụ: 1.234.567 viết là một triệu, hai trăm ba mươi bốn, năm trăm sáu mươi bảy.
So sánh và sắp xếp
Học sinh so sánh các số hàng triệu và xác định số đó lớn hơn, nhỏ hơn hay một.
Học sinh có thể sắp xếp hàng triệu số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Giá trị của các số
Học sinh hiểu rõ giá trị của từng số tính theo đơn vị triệu (triệu, một trăm nghìn, mười nghìn, một trăm, mười, mười).
Ví dụ: Số 5.678.901 có 5 chữ số bằng 5 triệu.
Cách đọc , viết các số trong phạm vi lớp triệu
Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những cách đọc, viết mà bạn cần phải nắm:
Cách đọc các số triệu
- Hàng đơn vị: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Hàng chục: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
- Hàng trăm: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900,
- Hàng nghìn: 9000, 7000, 8000
Ví dụ:
- 12345 đọc là: Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm
- 678901 đọc là: Sáu trăm bảy mươi tám chín trăm một
- 4567890 đọc là: bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy tám trăm chín mươi
Cách viết các số trong phạm vi triệu
Bạn chia các số thành ba nhóm: đơn vị, hàng chục, hàng trăm; hàng nghìn; triệu.
Viết các nhóm cách nhau bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
- Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm viết: 12345
- Sáu trăm bảy mươi tám chín trăm lẻ một viết: 678 901
- Bốn triệu năm trăm mười sáu bảy trăm chín mươi viết: 4 567 790
Cách so sánh các số trong phạm vi lớp triệu
Để so sánh các số theo triệu ta có thể dùng phương pháp sau:
So sánh với giá trị dương
So sánh với số bắt đầu từ bên phải hoặc bên trái.
Nếu các số trùng nhau thì tiếp tục so sánh với các số bên dưới.
Số có giá trị cao nhất được coi là số lớn nhất.
Ví dụ:
1.234.567 > 1.234.566 1.234.567 < 1.234.568
1.000.000 < 1.000.001
So sánh với một số
Số có nhiều chữ số hơn được coi là lớn hơn.
Ví dụ:
1.000.000 < 10.000.000
100.000 < 1.000.000
So sánh theo thứ tự đơn vị
So sánh đơn vị (triệu, tỷ, nghìn,...) từ trái qua phải.
Số có số lớp cao nhất được coi là số cao nhất.
Ví dụ:
1.000.000 <1.000.000.000 (triệu < tỷ)
999.999 < 1.000.000 (triệu < triệu)
Bài tập áp dụng
Câu 1: Số lớn nhất trong phạm vi của lớp triệu là:
A. 9,999,999
B. 999,999,999
C. 99,999,999
D. 999,999
Đáp án: B
Câu 2: Số nhỏ nhất trong phạm vi của lớp triệu là:
A. 1,000,000
B. 100,000
C. 10,000
D. 1,000
Đáp án: A
Câu 3: Số 7,654,321 viết thành chữ là:
A. Bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt
B. Bảy triệu sáu trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm hai mươi mốt
C. Bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi một
D. Bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi một
Đáp án: D
Câu 4: Kết quả của phép tính 3,456,789 + 9,876,543 là:
A. 13,333,332
B. 13,333,332
C. 13,333,332
D. 13,333,332
Đáp án: A
Câu 5: Kết quả của phép tính 8,765,432 - 4,321,098 là:
A. 4,444,334
B. 4,444,334
C. 4,444,334
D. 4,444,334
Đáp án: A
Câu 6: Kết quả của phép tính 6,789 x 123 là:
A. 835,647
B. 835,647
C. 835,647
D. 835,647
Đáp án: A
Câu 7: Kết quả của phép tính 8,765,432 ÷ 432 là:
A. 20,300
B. 20,300
C. 20,300
D. 20,300
Đáp án: A
Câu 8: Số lớn hơn giữa 2,345,678 và 3,456,789 là:
A. 2,345,678
B. 3,456,789
C. Bằng nhau
D. Không thể so sánh
Đáp án: B
Câu 9: Số 4,567,890 viết thành chữ là:
A. Bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi
B. Bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi
C. Bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi
D. Bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi
Đáp án: D
Câu 10: Số lớn nhất trong các số sau là:
A. 999,999
B. 9,999,999
C. 99,999,999
D. 999,999,999
Đáp án: D
Qua những bài tập trắc nghiệm mà chúng ta đã giải, thayphu.net hy vọng các bạn đã học được những kỹ năng cơ bản của cấp triệu như số lớn nhất và nhỏ nhất trong một triệu , cách đọc và viết các số trong triệu ,cách so sánh các số bạn cần nắm kiến thức này để giải các bài toán liên quan đến hàng triệu trong quá trình học tập. Nếu có gì chưa rõ hãy hỏi nhé!