1 mét vuông bằng bao nhiêu centimet vuông?

1 mét vuông tương đương với 10.000 centimet vuông. Mẹo chuyển đổi nhanh và ứng dụng thú vị của đơn vị đo diện tích trong cuộc sống.

Là một đơn vị đo lường diện tích phổ biến, mét vuông () thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, bất động sản, thiết kế nội thất,... Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ta cần chuyển đổi đơn vị diện tích này sang centimet vuông (cm²) để phù hợp với mục đích sử dụng. Vậy, 1 mét vuông bằng bao nhiêu centimet vuông?

Trong bài viết này, hãy cùng thayphu tìm hiểu về các quy đổi của 2 đơn vị diện đo diện tích này, mẹo chuyển đổi nhanh và ứng dụng của chúng nhé. Ngoài ra còn có thêm những bài tập vận dụng để các bạn học sinh có thể ôn thêm nữa nhé.

Trả lời 1 mét vuông bằng bao nhiêu centimet vuông?

1 met vuong bang bao nhieu centimet vuong 1 jpg

Theo quy ước trong hệ thống đo lường quốc tế (SI), 1 mét vuông tương đương với 10.000 centimet vuông.

Ví dụ:

Một căn phòng có diện tích 20 m² thì tương đương với 20 x 10.000 = 200.000 cm²

Một mảnh đất có diện tích 500 m² thì tương đương với 500 x 10.000 = 5.000.000 cm²

Mét vuông là gì? Centimet vuông là gì?

Mét vuông được định nghĩa là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 mét. Ký hiệu của mét vuông là m². Mét vuông là một đơn vị đo diện tích trong hệ đơn vị SI (Hệ Quốc tế). Mét vuông được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như xây dựng, kiến trúc, thiết kế nội thất, quy hoạch đất đai, nông nghiệp, vv.

Ví dụ:

Một căn phòng có chiều dài 5 mét và chiều rộng 4 mét. Diện tích sàn nhà của căn phòng đó là: 5 m x 4 m = 20 m². Vậy cần 20 mét vuông gạch lát nền để lát sàn nhà.

Centimet vuông được định nghĩa là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 centimet. Ký hiệu của centimet vuông là cm². Centimet vuông là đơn vị đo diện tích trong hệ đơn vị SI. Centimet vuông thường được sử dụng để đo diện tích các vật nhỏ hoặc cần độ chính xác cao hơn.

Ví dụ:

Một con tem bưu điện có diện tích 2 cm².

Diện tích của một hình vuông có cạnh dài 5 cm là: 5 cm x 5 cm = 25 cm².

Công thức quy đổi

1 met vuong bang bao nhieu centimet vuong 2 jpg

Công thức chuyển đổi đơn giản như sau:

Số centimet vuông = Số mét vuông x 10.000

Hay hiểu 1 cách đơn giản thì 1 m² = 100 cm × 100 cm = 10.000 cm²

Giải thích:

Đơn vị mét (m) bằng 100 xen-ti-mét (cm). Khi ta nhân diện tích lên bình phương, giá trị sẽ tăng lên gấp 100 lần. Vì vậy, 1 m² = 100 cm × 100 cm = 10.000 cm

Ví dụ:

2 mét vuông bằng 2 × 10.000 = 20.000 centimet vuông

0,5 mét vuông bằng 0,5 × 10.000 = 5.000 centimet vuông

Mẹo chuyển đổi nhanh

Để dễ dàng ghi nhớ tỷ lệ chuyển đổi giữa hai đơn vị diện tích này, ta có thể áp dụng cách sau:

  • Cách 1: Nhớ rằng 1 mét bằng 100 centimet. Do đó, diện tích 1 mét vuông tương đương với diện tích của một hình vuông có cạnh dài 100 centimet.
  • Cách 2: Hình dung 1 mét vuông như một mảnh đất hình vuông. Để chia mảnh đất này thành các ô vuông nhỏ hơn có cạnh dài 1 centimet, ta cần chia thành 100 hàng x 100 cột, tức là tổng cộng 10.000 ô vuông nhỏ. Mỗi ô vuông nhỏ này có diện tích bằng 1 centimet vuông.

Ứng dụng của mét vuông trong cuộc sống

Xây dựng và kiến trúc

  • Tính diện tích mặt sàn, mặt bằng của các công trình như nhà ở, văn phòng, cửa hàng, v.v.
  • Tính diện tích khu đất, lô đất để xác định giá trị bất động sản.
  • Tính toán vật liệu xây dựng như gạch, sơn, thảm, v.v. dựa trên diện tích.
  • Xác định diện tích sàn, tường để lựa chọn kích thước và số lượng nội thất phù hợp.
  • Tính toán diện tích phải phủ khi lát sàn, ốp tường.
  • Thiết kế bố trí, sắp xếp nội thất hiệu quả trong không gian.

Quy hoạch và thiết kế

  • Tính toán diện tích đất để quy hoạch sử dụng đất, chia lô, phân khu chức năng.
  • Tính diện tích mái, tường, sàn trong thiết kế các công trình.
  • Xác định diện tích cần thiết cho các hoạt động, dịch vụ.

Nông nghiệp và lâm nghiệp

  • Xác định diện tích đất canh tác, diện tích rừng.
  • Tính toán năng suất, sản lượng nông sản, lâm sản dựa trên diện tích.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính

a) 165 cm² + 435 cm²

b) 32 m² + 17 m²

c)45 cm² × 4

d) 22 m² × 11

Lời giải

a) 165 cm² + 435 cm² = 600 cm²

b) 32 m² + 17 m² = 49 m²

c)45 cm² × 4 = 180 cm²

d) 22 m² × 11 = 242 m²

Bài 2: Điền vào chỗ trống

a) 2m² 2400 cm² = … cm²

b)33400 cm² = … m²

c) 47 m² 12 cm² = … m²

d) 1260000 cm² = … m²

Lời giải

a) 2m² 2400 cm² = 22400 cm²

b)33400 cm² = 3,34 m²

c) 47 m² 12 cm² = 470012 m²

d) 1260000 cm² = 126 m²

Bài 3: Một căn phòng có diện tích sàn nhà là 36 mét vuông. Nếu lát nền căn phòng bằng loại gạch có kích thước 30 cm x 30 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

Lời giải

Đổi 36 m² = 360000 cm²

Diện tích 1 viên gạch là:

30 cm x 30 cm = 900 cm²

Số viên gạch cần để lát hết nền căn phòng là:

Số viên gạch cần = Diện tích phòng/ S viên gạch = 360000 cm² / 900 cm² = 400 viên

Đáp số: 400 viên gạch.

Bài 4: Một bể bơi có diện tích mặt nước là 75 mét vuông. Chiều rộng của bể bơi là 5 mét. Tính chiều dài của bể bơi.

Lời giải:

Chiều dài bể bơi là:

Chiều dài = Diện tích / Chiều rộng = 75 m² / 5 m = 15 m

Vậy chiều dài bể bơi là 15 m.

Như vậy, 1 mét vuông (1 m²) bằng 10.000 centimet vuông (10.000 cm²). Mét vuông và centimet vuông là hai đơn vị đo diện tích phổ biến và quan trọng, với mét vuông được sử dụng cho các diện tích lớn, còn centimet vuông dùng cho các diện tích nhỏ hơn. Hai đơn vị đo này là những đơn vị đo diện tích cơ bản trong chương trình toán tiểu học.

Vì vậy, hãy nắm vững công thức chuyển đổi này để có thể dễ dàng tính toán các dạng toán nâng cao hay tính diện tích trong các ứng dụng thực tế như xây dựng, thiết kế nội thất, quy hoạch đất đai, v.v.

Cùng chuyên mục:

Cách tính bằng cách thuận tiện nhất và bài tập vận dụng

Cách tính bằng cách thuận tiện nhất và bài tập vận dụng

Làm thế nào để tính bằng cách thuận tiện nhất? Khái niệm, ứng dụng và…

Tính chất phân số, ứng dụng và cách giải các bài tập dễ hiểu

Tính chất phân số, ứng dụng và cách giải các bài tập dễ hiểu

Nắm vững tính chất phân số sẽ giúp các em dễ dàng vận dụng làm…

Khái niệm phân số, cách đọc viết và giải bài tập phân số lớp 4

Khái niệm phân số, cách đọc viết và giải bài tập phân số lớp 4

Khái niệm phân số là gì? Phân số là những phần bằng nhau được chia…

So sánh phân số khác mẫu số, cách thực hiện và bài tập

So sánh phân số khác mẫu số, cách thực hiện và bài tập

So sánh phân số là dạng toán thường gặp trong chương trình toán lớp 4.…

Phép cộng phân số cùng mẫu số và khác mẫu số lớp 4

Phép cộng phân số cùng mẫu số và khác mẫu số lớp 4

Quy tắc thực hiện phép cộng phân số cùng mẫu số và khác mẫu số…

Phép trừ phân số, phương pháp và cách giải bài tập SGK

Phép trừ phân số, phương pháp và cách giải bài tập SGK

Phép trừ phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số Toán lớp 4.…

Phép nhân phân số, phương pháp giải và bài tập chọn lọc

Phép nhân phân số, phương pháp giải và bài tập chọn lọc

Cách thực hiện phép nhân phân số lớp 4, bí quyết giải các dạng toán…

Phép chia phân số, phương pháp giải và dạng toán thường gặp

Phép chia phân số, phương pháp giải và dạng toán thường gặp

Cách thực hiện phép chia phân số đó là ta lấy phân số thứ nhất…

MỚI CẬP NHẬT
Top