Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân, quy tắc và ví dụ
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có nghĩa là chuyển đổi các số đo từ đơn vị (như mét, feet, inch, v.v.) sang dạng số có phần thập phân.
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường gặp nhiều tình huống cần sử dụng những thước đo như chiều dài, chiều cao, kích thước của các đồ vật, tòa nhà. Việc thể hiện các phép đo này bằng các đơn vị cơ bản như mét, feet và inch có thể gây ra khó khăn. Để giảm khó khăn ta cần viết số đo chiều dài dưới dạng số thập phân để quá trình trở nên thuận tiện hơn.
Trong bài viết này của thayphu chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết các số đo độ dưới dạng số thập phân và những ứng dụng của chúng.
Định nghĩa viết các số đo độ dài sang dạng số thập phân
Định nghĩa viết các số đo độ dài sang dạng số thập phân
Nó là một cách thể hiện số đo độ dài bằng hệ thập phân. Đặc biệt, các phép đo được thể hiện dưới dạng số thập phân thay vì sử dụng các đơn vị cơ bản như mét, feet, cm.
Ví dụ: Thay vì viết 1 mét 75 cm chúng ta có thể viết chúng dưới dạng số thập phân là 1,75 mét hoặc thay vì 3 mét 6 inch chúng ta có thể viết là 3,5 mét.
Quy tắc viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Quy tắc viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Dưới đây là một số quy tắc quan trọng khi viết số đo chiều dài dưới dạng số thập phân:
Dùng dấu phẩy
Dùng dấu phẩy (dấu chấm) để phân tách phần nguyên với phần thập phân.
Ví dụ: 1,75 mét, 3,5 mét
Số chữ số thập phân
Số chữ số thập phân thường được giới hạn ở 2-3 chữ số.
Các số bổ sung có thể được sử dụng cho các phép đo yêu cầu chi tiết hơn.
Ví dụ: 1,75 mét, 3,456 mét
Chuyển đổi đơn vị cơ bản
Khi cần thiết, đơn vị cơ bản có thể được chuyển đổi để tương ứng với số thập phân.
Ví dụ: 1,75 mét thay vì 1 mét 75 cm
Bảng quy đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân
Dưới đây là bảng quy đổi một số đơn vị thông dụng để viết các số đo độ dài sang số thập phân:
Đơn vị |
Số thập phân |
Mét (m) |
Giá trị số thực |
Centimet (cm) |
Chia cho 100 |
Milimet (mm) |
Chia cho 1000 |
Inch (in) |
Chia cho 39.37 |
Feet (ft) |
Chia cho 3.281 |
Yard (yd) |
Chia cho 1.094 |
Dặm (mile) |
Chia cho 0.6214 |
Ví dụ:
- 1 mét = 1.00 m
- 75 cm = 0.75 m
- 3 inch = 0.076 m
- 6 feet = 1.83 m
- 2 yard = 1.83 m
- 1 dặm = 1.61 km
Hướng dẫn các bước đổi đơn vị đo độ dài thành dạng số thập phân
Dưới đây là hướng dẫn từng bước để chuyển đổi đơn vị sang số thập phân:
Bước 1: Chọn đơn vị độ dài đầu tiên
Xác định đơn vị đo độ dài, ví dụ: mét, foot, centimet, v.v.
Bước 2: Chọn đơn vị đo độ dài cơ sở
Chọn đơn vị đo độ dài cơ sở bạn muốn quy đổi (thường là mét).
Bước 3: Tính tỷ lệ chuyển đổi
Tìm tỷ lệ chuyển đổi giữa phần trước và phần sau
Ví dụ: 1 foot = 0,3048 mét, 1 inch = 0,0254 mét.
Bước 4: Nhập tỷ lệ quy đổi
Nhân tỷ lệ với tỷ lệ quy đổi để tính giá trị đơn vị cơ sở.
Ví dụ: 5 mét = 5 x 0,3048 = 1,524 mét.
Bước 5: Làm tròn kết quả
Làm tròn kết quả về số thập phân, thường giữ 2-3 chữ số.
Ví dụ: 1,524 mét, khoanh tròn 1,52 mét.
Bước 6: Kiểm tra kết quả chính xác
Đảm bảo luôn sử dụng phần thập phân trong quá trình tính toán.
Ví dụ:
- 75 cm = 75 ÷ 100 = 0,75 mét
- 3 mét = 3 x 0,3048 = 0,91 mét
- 6,35 inch = 6,35 x 0,0254 = 0, 16 mét
Bài tập áp dụng
Câu 1: Bao nhiêu mét bằng 45 centimét?
A. 0.45 mét
B. 0.55 mét
C. 0.65 mét
D. 0.75 mét
Đáp án: A. 0.45 mét
Câu 2: 7 yard bằng bao nhiêu mét?
A. 6.40 mét
B. 6.50 mét
C. 6.60 mét
D. 6.70 mét
Đáp án: B. 6.50 mét
Câu 3: 22 inch bằng bao nhiêu centimét?
A. 55.88 cm
B. 58.42 cm
C. 60.96 cm
D. 63.50 cm
Đáp án: A. 55.88 cm
Câu 4: 12 feet bằng bao nhiêu mét?
A. 3.66 mét
B. 3.76 mét
C. 3.86 mét
D. 3.96 mét
Đáp án: A. 3.66 mét
Câu 5: 2 mile bằng bao nhiêu kilômét?
A. 3.22 km
B. 3.32 km
C. 3.42 km
D. 3.52 km
Đáp án: A. 3.22 km
Câu 6: 4.5 yard bằng bao nhiêu centimét?
A. 411.48 cm
B. 426.72 cm
C. 441.96 cm
D. 457.20 cm
Đáp án: B. 426.72 cm
Câu 7: 18 inch bằng bao nhiêu mét?
A. 0.46 mét
B. 0.51 mét
C. 0.56 mét
D. 0.61 mét
Đáp án: A. 0.46 mét
Câu 8: 9 feet bằng bao nhiêu mét?
A. 2.74 mét
B. 2.84 mét
C. 2.94 mét
D. 3.04 mét
Đáp án: B. 2.84 mét
Câu 9: 1.2 kilômét bằng bao nhiêu mét?
A. 1200 mét
B. 1300 mét
C. 1400 mét
D. 1500 mét
Đáp án: A. 1200 mét
Câu 10: 5.8 inches bằng bao nhiêu centimét?
A. 14.73 cm
B. 15.13 cm
C. 15.53 cm
D. 15.93 cm
Đáp án: B. 15.13 cm
Thayphu.net hi vọng bài viết này đã cho bạn có cái nhìn tổng quan về kỹ năng này. Quá trình biểu diễn các giá trị và viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân là một kỹ năng quan trọng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm toán học, khoa học, vẽ và xây dựng.