So sánh hai số thập phân, mẹo ghi nhớ và bài tập áp dụng
So sánh hai số thập phân là là xác định xem số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn hoặc chúng bằng nhau. Cách so sánh định nghĩa và bài tập áp dụng.
Một trong những kỹ năng cơ bản nhưng rất quan trọng trong toán học và trong cuộc sống hàng ngày là so sánh các số thập phân. Bằng cách so sánh các số thập phân, chúng ta có thể xác định số đó lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng. Điều này rất quan trọng trong nhiều ngành như kế toán, quản lý tài chính, đo lường và dự báo. Tuy việc so sánh các số thập phân tưởng chừng đơn giản nhưng cần phải biết một số nguyên tắc và các bước để thực hiện đúng.
Trong bài viết này của thayphu, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết cách so sánh hai số thập phân, từ các phép toán cơ bản đến các phép toán phức tạp hơn.
So sánh các số thập phân là như nào?
Định nghĩa
So sánh hai số thập phân là so sánh giá trị lớn nhất của hai số bao gồm gồm phần nguyên và phần thập phân để xác định chúng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau.
Chúng có ứng trong toán học, khoa học, tài chính và nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.
Cách so sánh các số thập phân
Trong toán lớp 5, để so sánh các số thập phân chúng ta có thể sử dụng công thức sau:
Giả sử chúng ta có hai số thập phân:
Số thứ nhất: a = a1a2a3 ... an
Số thứ hai: b = b1b2b3 ... bm
So sánh hai số thập phân số a và b ta làm theo các bước sau cho:
Bước 1: So sánh phần nguyên của a và b
Nếu phần nguyên của a lớn hơn phần nguyên của b thì a > b.
Nếu phần nguyên của a nhỏ hơn phần nguyên của b thì a < b.
Nếu tất cả a bằng tất cả b, chúng ta chuyển sang so sánh phần thập phân.
Bước 2: So sánh số thập phân của a và b
Bắt đầu so sánh tại dấu thập phân.
Nếu phần thập phân của a lớn hơn thương của b thì a > b.
Nếu phần thập phân của a nhỏ hơn b thì a < b.
Nếu phần thập phân ở a bằng số chữ số ở b thì so sánh với số thập phân và tiếp tục cho đến khi thu được các số khác nhau.
Những mẹo cần nhớ khi so sánh các số thập phân
Dưới đây là mẹo để bạn nhớ lâu khi so sánh hai số thập phân trong chương trình toán học lớp 5.
So sánh phần nguyên
Đầu tiên so sánh phần nguyên của hai số. Nếu phần so sánh khác nhau thì dựa vào đó mà đưa ra kết luận so sánh.
Ví dụ: 12,45 và 10,78
Phần nguyên của 12,45 là 12, phần giữa của 10,78 là 10.
12 > 10, rồi 12,45 > 10,78.
Phần thập phân
Nếu hai số có chữ số thập phân khác nhau thì thêm 0 vào phần thập phân có nhiều chữ số của số đó để so sánh.
Ví dụ: 5,7 và 5,678
Số thập phân của 5,7 là 1 và 5,678 là 3.
Để so sánh ta cộng 00 với 5,7 để được 5700. Bây giờ cả hai số đều có 3 chữ số thập phân.
So sánh từng chữ số thập phân
Nếu số chữ số thập phân là số chẵn thì so sánh từng số từ trái sang phải. Ví dụ: 5700 và 5678
Các số thập phân thứ nhất và thứ hai bằng nhau nên ta so sánh số thứ ba.
0 > 8, vậy 5700 > 5678.
So sánh số âm và số dương
Nếu một số âm, một số dương thì số âm luôn nhỏ hơn số dương.
Ví dụ: -3,45 và 2,78
-3,45 âm, 2,78 dương. Vậy -3,45 < 2,78.
Bài tập áp dụng
Bài 1: So sánh 4.56 và 4.57. Câu trả lời đúng là:
A. 4.56 > 4.57
B. 4.56 < 4.57
C. 4.56 = 4.57
D. Không thể so sánh
Đáp án: B. 4.56 < 4.57
Bài 2: So sánh -8.12 và -8.11. Câu trả lời đúng là:
A. -8.12 > -8.11
B. -8.12 < -8.11
C. -8.12 = -8.11
D. Không thể so sánh
Đáp án: B. -8.12 < -8.11
Bài 3: So sánh 2.000 và 2. Câu trả lời đúng là:
A. 2.000 > 2
B. 2.000 < 2
C. 2.000 = 2
D. Không thể so sánh
Đáp án: C. 2.000 = 2
Bài 4: So sánh 6.7890 và 6.789. Câu trả lời đúng là:
A. 6.7890 > 6.789
B. 6.7890 < 6.789
C. 6.7890 = 6.789
D. Không thể so sánh
Đáp án: A. 6.7890 > 6.789
Bài 5: So sánh -3.14 và -3.141. Câu trả lời đúng là:
A. -3.14 > -3.141
B. -3.14 < -3.141
C. -3.14 = -3.141
D. Không thể so sánh
Đáp án: A. -3.14 > -3.141
Bài 6: So sánh 5.0001 và 5.00001. Câu trả lời đúng là:
A. 5.0001 > 5.00001
B. 5.0001 < 5.00001
C. 5.0001 = 5.00001
D. Không thể so sánh
Đáp án: B. 5.0001 < 5.00001
Bài 7: So sánh -1.234 và -1.2340. Câu trả lời đúng là:
A. -1.234 > -1.2340
B. -1.234 < -1.2340
C. -1.234 = -1.2340
D. Không thể so sánh
Đáp án: C. -1.234 = -1.2340
Bài 8: So sánh 7.89 và 7.890. Câu trả lời đúng là:
A. 7.89 > 7.890
B. 7.89 < 7.890
C. 7.89 = 7.890
D. Không thể so sánh
Đáp án: B. 7.89 < 7.890
Bài 9: So sánh -4.9 và -4.90. Câu trả lời đúng là:
A. -4.9 > -4.90
B. -4.9 < -4.90
C. -4.9 = -4.90
D. Không thể so sánh
Đáp án: A. -4.9 > -4.90
Bài 10: So sánh 2.34567 và 2.34568. Câu trả lời đúng là:
A. 2.34567 > 2.34568
B. 2.34567 < 2.34568
C. 2.34567 = 2.34568
D. Không thể so sánh
Đáp án: B. 2.34567 < 2.34568
Thayphu.net hi vọng những bài tập trắc nghiệm ở trên đã cung cấp cái nhìn tổng quan về cách so sánh hai số thập phân. Điều quan trọng là phải cẩn thận khi so sánh các số, đặc biệt là các số sau dấu phẩy. Khi so sánh hai số thập phân, hãy so sánh từ trái sang phải, số lớn nhất đến số nhỏ nhất. Nếu các số trong cùng một ô bằng nhau thì so sánh số ở ô tiếp theo.
Truy cập vào chuyên mục toán 5 của chúng tôi để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức toán học hữu ích khác nhé!