Số thập phân là gì? Cách đọc và viết hệ thập phân
Số thập phân là một loại số được biểu diễn bằng một chuỗi các chữ số từ 0 đến 9, trong đó có một dấu chấm phân cách phần nguyên và phần thập phân.Chúng là một trong những khái niệm quan trọng trong toán học và khoa học. Chúng ta sử dụng chúng hàng ngày trong cuộc sống, từ thanh toán ở siêu thị đến tính toán các số phức trong khoa học. Nhưng không phải ai cũng hiểu hết cách hoạt động và tính chất của chúng.
Trong bài viết này của thayphu chúng ta sẽ tìm hiểu về số thập phân, ý nghĩa, tính chất và ứng dụng của chúng.
Định nghĩa về số thập phân
Định nghĩa
Chúng là cách biểu diễn số của các số có 10 chữ số từ 0 đến 9. Chúng được chia thành hai phần chính:
- Phần nguyên: Số đứng bên trái dấu thập phân
- Phần thập phân: Phần nằm bên phải dấu thập phân
Ví dụ số 3,14 là số thập phân, 3 là phần nguyên và 14 là phần thập phân.
Chúng được ứng dụng rộng rãi trong toán học, khoa học, kỹ thuật và nhiều lĩnh vực khác của đời sống.
Tham khảo thêm: Phân số thập phân là gì?
Cách đọc và viết số thập phân chính xác nhất
Khi bạn đã nắm rõ kĩ về định nghĩa thì dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những cách đọc và viết mà bạn có thể tham khảo
Cách viết hệ thập phân
Chúng được viết bằng cách biểu thị toàn bộ bằng dấu phẩy trước rồi đến phần thập phân.
Ví dụ: 3,14, 7,5, 2,78
Nếu số không phải là số nguyên thì số nguyên trước phép chia bằng 0.
Ví dụ: 0,25
Nếu số có nhiều chữ số thập phân thì các số này viết liên tiếp nhau không thêm chữ số thập phân.
Ví dụ: 3,1416
Cách đọc hệ thập phân
Khi đọc chúng ta nên chú ý đến 3 phần chính:
- Phần nguyên
- Phần thập phân
- Dấu phẩy
Đầu tiên chúng ta đọc phần giữa giống như các con số ban đầu.
Ví dụ: Số 3,14 bắt đầu bằng ba.
Sau đó chúng ta dùng dấu phẩy hoặc dấu chấm để đọc dấu cách phần thập phân.
Ví dụ: 3,14 sẽ là ba phẩy mười bốn
Cuối cùng ta đọc riêng từng số ở phần thập phân. Theo số 3,14, phần thập phân là một bốn nên số nguyên trở thành ba phẩy mười bốn.
Cách chuyển số thành số thập phân
Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những cách chuyển đổi thường xuyên gặp trong toán học mà bạn có thể tham khảo
Chuyển phân số thành số thập phân
Khi chuyển một phân số thành số thập phân, ta phải chia cả tử số và mẫu số. Kết quả của phép chia này cho kết quả là hệ thập phân tương ứng với phân số ban đầu.
Ví dụ lấy phân số 3/4:Tử số là 3, mẫu số là 4.
Thực hiện phép chia: 3 chia 4 = 0,75
Hệ thập phân tương ứng với phân số 3/4 là 0 , 75. Ví dụ khác:
Phân số 5/8
Tử số là 5, mẫu số là 8
Thực hiện phép chia: 5 chia 8 = 0,625
Số tương ứng với phân số ⅝ là 0,6125
Cách chuyển hỗn số thành số thập phân
Để chuyển hỗn số thành phần thập phân, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Chia hỗn số thành các phần
- Bước 2: Chuyển phân số vừa tìm được thành số thập phân
- Bước 3: Kết hợp toàn bộ phân số với hệ thập phân
Ví dụ: Chuyển hỗn số
2 3/5 thành mười.
- Bước 1: Chia hỗn số cho số nguyên 2 cho phân số 3/5.
- Bước 2: Chuyển phân số 3/5 thành số thập phân: 3÷5 = 0,6
- Bước 3: Kết hợp phân số 2 thành số thập phân
- 2 + 0,6 = 2,6
Do đó hỗn số 2 3/5 bằng hệ thập phân 2,6.
Các phép tính cơ bản với số thập phân
Dưới đây là những phép tính cơ bản mà bạn thường hay gặp
Cộng và trừ phần thập phân
Để cộng hoặc trừ phần thập phân, trước tiên bạn phải cộng các hệ thập phân dọc theo một dòng. Điều này có nghĩa là các số trên cùng một dòng (số một, số thập phân, hàng trăm, v.v.) phải nằm trên cùng một dòng.
Bây giờ tất cả những gì bạn phải làm là cộng hoặc trừ các số tương ứng ở mỗi hàng.
Số chữ hệ thập phân trong đáp án là số chữ hệ thập phân lớn nhất trong số được tính.
Ví dụ:
- 12,34 + 5,67 = 18,01
- 45,678 - 9,012 = 36,666
Phép nhân với phần thập phân
Khi nhân với một phần thập phân ta thực hiện như bình thường, kể cả phần nguyên và số thập phân.
Số chữ hệ thập phân trong đáp án bằng tổng số chữ số của số cần nhân.
Ví dụ: 2,3 x 4,56 = 10,488
Phép chia cho phần thập phân
Khi chia cho phần thập phân ta chia như thông thường kể cả phần nguyên và số thập phân.
Số chữ hệ thập phân trong đáp án bằng số chữ hệ thập phân trong số trừ đi số chữ hệ thập phân trong lớp.
Ví dụ:
15,678 ÷2,3 = 6,817
Bài tập áp dụng
Câu 1: Kết quả của phép tính 12.34 + 5.67 là:
A. 17.01
B. 18.01
C. 16.11
D. 17.10
Đáp án: B. 18.01
Câu 2: Kết quả của phép tính 45.678 - 9.012 là:
A. 36.666
B. 35.666
C. 36.606
D. 35.606
Đáp án: A. 36.666
Câu 3: Kết quả của phép tính 2.3 x 4.56 là:
A. 10.388
B. 10.488
C. 10.388
D. 10.788
Đáp án: B. 10.488
Câu 4: Kết quả của phép tính 15.678 ÷ 2.3 là:
A. 6.817
B. 6.717
C. 6.807
D. 6.807
Đáp án: A. 6.817
Câu 5: Kết quả của phép tính -3.45 + 2.67 là:
A. -0.78
B. 0.78
C. -0.88
D. 0.88
Đáp án: A. -0.78
Câu 6: Kết quả của phép tính -6.23 x 1.5 là:
A. -9.345
B. -8.345
C. -9.235
D. -8.235
Đáp án: A. -9.345
Câu 7: Kết quả của phép tính -12.56 ÷ 4.0 là:
A. -3.14
B. -3.04
C. -3.24
D. -3.34
Đáp án: A. -3.14
Câu 8: Kết quả của phép tính 8.9 - (-3.2) là:
A. 12.1
B. 12.0
C. 11.1
D. 11.0
Đáp án: A. 12.1
Thayphu.net hi vọng rằng thông qua bài viết này bạn đã biết đọc số và viết số thập phân chúng là những khái niệm rất cơ bản trong toán học vì chúng được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong khoa học, kỹ thuật và tài chính.