Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông là gì? Ứng dụng và các dạng bài tập
Đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông là hai đơn vị đo diện tích phổ biến trong hình học, xem cách quy đổi, ứng dụng và các dạng toán của chúng.
Trong hình học, khi nói về diện tích, chúng ta thường sử dụng các đơn vị đo để mô tả kích thước, diện tích của một hình học. Đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông là hai trong số những đơn vị đo diện tích phổ biến. Ta thường thấy chúng có ứng dụng rất rộng rãi trong việc đo lường diện tích đất đai, nhà cửa.
Trong bài viết này, hãy cùng thayphu tìm hiểu về hai khái niệm đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông, cách quy đổi, ứng dụng và các dạng bài tập thường gặp của chúng nhé.
Đề-ca-mét vuông là gì?
Đề-ca-mét vuông (dam²) là một đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường mét. 1 đề-ca-mét vuông tương đương với diện tích của một hình vuông có các cạnh dài 1 đề-ca-mét.
Đề-ca-mét vuông được viết tắt hoặc ký hiệu là dam².
Quy đổi:
- 1 dam² = 100 m²
- Để quy đổi từ đề-ca-mét vuông sang mét vuông, chúng ta nhân giá trị đề-ca-mét vuông với 100.
- Ngược lại, muốn quy đổi từ mét vuông sang đề-ca-mét vuông, chúng ta chia giá trị của dam² với 100 hoặc nhân với 0.01.
Ví dụ: Một mẫu ruộng có diện tích là 5000 m². Vậy mẫu ruộng đó rộng bao nhiêu dam²?
Quy đổi sang đề-ca-mét vuông: 5000m² × 0.01 = 50 dam².
Héc-tô-mét vuông là gì?
Héc-tô-mét vuông (hm²) là một đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường mét. Nó mang giá trị lớn hơn so với đề-ca-mét. 1 héc-tô-mét vuông tương đương với diện tích của một hình vuông có các cạnh dài 1 héc-tô-mét.
Héc-tô-mét vuông được viết tắt hoặc ký hiệu là hm².
Quy đổi:
1 hm² = 100 dam² = 10,000 m²
Để quy đổi từ héc-tô-mét vuông sang mét vuông, chúng ta nhân giá trị héc-tô-mét vuông với 10,000.
Ngược lại, muốn quy đổi từ mét vuông sang héc-tô-mét vuông, chúng ta chia giá trị của héc-tô-mét vuông với 10000 hoặc nhân với 0.0001.
Ví dụ: Giả sử ta có 1 khu đất rộng 140000 m². Vậy nếu đổi ra giá trị héc-tô-mét vuông thì khu đất đó rộng bao nhiêu?
Quy đổi sang héc-tô-mét vuông: 140000 m² * 0.0001 = 14 hm².
Ứng dụng thực tế của Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông
- Trong công nghiệp xây dựng, đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông được sử dụng để đo diện tích các khu đất, căn hộ, nhà xưởng, hoặc các công trình xây dựng khác.
- Trong nông nghiệp, các đơn vị đo diện tích này được sử dụng để tính toán diện tích đất canh tác, diện tích mặt nước trong ao, hoặc diện tích khu vực chăn nuôi.
- Trong quản lý đô thị, đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông được áp dụng để đo diện tích các khu đô thị, công viên, hoặc các khu vực công cộng khác.
Các dạng bài tập thường gặp về Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông
Dạng 1: Quy đổi các đơn vị đo diện tích
Phương pháp: Áp dụng công thức quy đổi giữa các đơn vị để chuyển đổi chính xác các giá trị.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:
- 18 hm² = … m²
- 36 dam² = … m²
- 21300 m² = … hm²
- 4 hm² 3 dam² = … dam²
Giải:
- 18 hm² = 180000 m²
- 36 dam² = 3600 m²
- 21300 m² = 21,3 hm²
- 4 hm² = 400 dam² +3 dam² = 403 dam²
Dạng 2: So sánh giữa các đơn vị đo diện tích
Phương pháp: Để so sánh các đơn vị đo diện tích với nhau, ta áp dụng cách so sánh của các đơn vị đo khác như đã học. Tuy nhiên, trước khi so sánh hai đơn vị đo, ta cần đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo, sau đó thực hiện so sánh như bình thường.
Ví dụ: Điền dấu < hoặc > vào dấu ba chấm:
- 11 dam² … 15 dam²
- 217 m² … 2 dam²
- 9 hm² 7 dam² … 970000 m²
- 1,45 dam² … 150 m²
Giải:
-
11 dam² … 15 dam²
Hai số trên đều có cùng 1 đơn vị đo là dam²
Mà 11 < 15 ⇒ 11 dam² < 15 dam².
-
217 m² … 2 dam²
Đổi 2 dam² = 200 m²
Mà 217 > 200 ⇒ 217 m² > 2 dam².
-
9 hm² 7 dam² … 97000 m²
Đổi 9 hm² 7 dam² = 90000 + 700 = 90700 m²
Mà 90700 < 97000 ⇒ 9 hm² 7 dam² < 97000 m².
-
1,45 dam² … 150 m²
Đổi 1,45 dam² = 145 m²
Mà 145 < 150 ⇒ 1,45 dam² < 150 m².
Dạng 3: Các phép toán cơ bản về các đơn vị đo diện tích
Phương pháp: Để thực hiện các phép toán cộng trừ nhân chia của đề-ca-mét và héc-tô-mét, ta thực hiện tương tự như các phép toán thông thường hoặc như các phép toán của các đơn vị đo diện tích khác. Tuy nhiên, cần lưu ý đổi đơn vị đo tương đương nhau khi thực hiện phép tính.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
- 10 dam² + 23 dam²
- 4 hm² + 23dam² + 7 m²
- 34 dam² + 745 m²
- 6 hm² + 18000 m²
Giải:
- 10 dam² + 23 dam² = 33 dam²
- 4 hm² + 23dam² + 7 m² = 40000 + 2300 + 7 = 42307 m²
- 34 dam² + 745 m² = 3400 + 745 = 4145 m²
- 6 hm² + 18000 m² = 60000 + 18000 = 78000 m² = 7,8 hm²
Kết luận
Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các khái niệm cơ bản của đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, cách quy đổi, ứng dụng và các dạng toán cơ bản thường gặp của chúng. Đây là hai đơn vị đo diện tích phổ biến trong hình học.
Vì vậy, việc hiểu rõ về các đơn vị đo này sẽ giúp chúng ta dễ dàng tính toán và quy đổi giữa các đơn vị diện tích với nhau. Nếu nắm rõ các khái niệm cơ bản này, ta có thể áp dụng chúng để giải các dạng toán nâng cao hơn, đặc biệt là các dạng trong chương trình toán lớp 5 bậc tiểu học.