Cách giải phương trình số phức toán 12 đơn giản và chính xác

Phương trình số phức là dạng bài tập thường xuất hiện trong các đề thi. Tìm hiểu kiến thức và phương pháp giải phương trình số phức qua bài viết dưới đây.

Phương trình số phức là nội dung cơ bản thuộc chương trình Toán học 12. Hiểu được kiến thức cơ bản về số phức cũng như phương trình số phức, chúng ta có áp dụng để giải rất nhiều dạng toán, từ cơ bản đến nâng cao.

Bài viết sau đây của Thayphu sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, cùng với đó là tìm ra các phương pháp giải một phương trình số phức đơn giản và chính xác.

Phương trình số phức là gì?

phuong trinh so phuc 1 jpg

Khái niệm về phương trình số phức cơ bản

Số phức là số có dạng a+bi, trong đó a và b là số thực, còn i là số ảo. Phương trình số phức có dạng a+bi=0, tức là chúng ta cần tìm hai giá trị của a và b sao cho phương trình đó thỏa mãn. Hay nói một cách khác, z là nghiệm chính xác của phương trình đó.

Phương pháp để giải được một phương trình số phức là ta có thể sử dụng công thức giải, sau đó áp dụng những phép biến đổi trên tập hợp số phức. Chẳng hạn như rút tham số, giải hệ phương trình, đồng nhất mẫu số, đặt số phức tương đương hoặc rút căn số phức. Có rất nhiều cách để chúng tanh thực hiện giải một phương trình số phức, tùy vào từng bài toán để cho mình cách giải nhanh nhất.

Các phép biến đổi cơ bản trong phương trình số phức

phuong trinh so phuc 2 jpg

Biến đổi tính toán trong các phương trình số phức

Để biến đổi và tìm ra được nghiệm của phương trình số phức, các bạn phải sử thành thạo các phép tính toán số phức cơ bản. Cụ thể, có 6 phép biến đổi cơ bản trên tập hợp số phức, cụ thể là như sau:

Phép tính số phức thông thường

Cho hai số phức:

z1 = a + bi

z2 = c + di

z1 + z2 = (a + c) + (b + d)i.

z1 - z2 = (a - c) + (b - d)i.

z1.z2 = (ac - bd) + (ad + bc)i.

z1/z2 = [(ac + bd)/(c^2 + d^2)] + [(bc - ad)/(c^2 + d^2)]i (Đk: z2 khác 0)

Các phép tính số phức khác

  • Phép nghịch đảo: Cho số phức khác 0 là z = a + bi , công thức tính nghịch đảo của z là 1/z = (a - bi)/(a^2 + b^2).
  • Phép đối xứng: Cho số phức bất kỳ z = a + bi, số phức đối xứng của z là z¯= a - bi.

Các phương trình số phức thường gặp

phuong trinh so phuc 3 jpg

Phương pháp giải phương trình số phức thường gặp

Phương trình số phức bậc nhất

Phương pháp để giải một phương trình số phức bậc nhất là thực hiện theo 3 bước cơ bản sau đây:

  • Bước 1. Các bạn đưa phương trình về dạng chuẩn là az + b = 0, trong đó a và b là số phức, z là số phức ẩn, tức là số phức cần tìm.
  • Bước 2. Áp dụng công thức giải phương trình bậc nhất, ta tìm được nghiệm ẩn là z = -b/a.
  • Bước 3. Thay các nghiệm z vừa tìm được vào phương trình ban đầu, nhận các nghiệm thỏa mãn, loại những nghiệm không thỏa mãn.

Một số ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Giải phương trình số phức sau: 6z - 2i = 2 + 2z

Lời giải chi tiết:

  • Bước 1, đưa phương trình đã cho về dạng chuẩn: (6 - 2)z = 2 + 2i
  • Bước 2, giải phương trình số phức bậc nhất để tìm nghiệm z: z = (2+2i)/(6-2) = 0.5+0.5i
  • Bước 3, thay z vào phương trình ban đầu để kiểm tra nghiệm: 6(0.5+0.5i) - 2i = 2 + 2(0.5+0.5i) <=> -i = 0

Do -i = 0 nên nghiệm z = 0.5+0.5i thỏa mãn.

Ví dụ 2: Tìm số phức z thỏa mãn phương trình sau: (1–i)z+3–4i=0

Lời giải:

fBZr5ZFxMh  oUI5WtfmMVkZIoac62TWLHRgk2z8OwC0tjqO7 ulEvvGzEOSTCJhdMs20ObsN3QlQ3RZA jMIU8CXPuLoTsVa6nwhDXONEEIvNIBBAxBPe0c7Gi OjUSGg1nVWYCYrMYP J cadTfzU

Ví dụ 3: Tìm nghiệm z thỏa mãn phương trình sau: (iz¯–3)(2–i)+z¯(1+2i)=i+1

Lời giải:

xnDfLTYW1BlVqRceX4NtH9k5Vq9F pBULm8N1H6GRTRGTXsLl5s RyJ3pEQIM WjbP ZfN0ayyShDlSDhy3Gxk5PKA7IuSvuPK ljZnPNNa4mvs5o7ZEmRIB5kyXWOJc RmBRTvOA Tv4Ikj5Prli40

Ví dụ 4: Cho phương trình số phức sau:

IaOps 88d4AAbCHU7sn8o4CeGpxbI8pLdLS878 uNziqLOcU1RfSy9mxeb4sIT9MATJsOKfya9tNBcR8plXzIkh11S3iMy6Jfym0 cfo5mHgeOv10BxNvHuEtL016k1UPzvJlPEWSrU29scqMas8UtY

Tìm phần ảo của z.

Lời giải:

Ta có: W3oHBmx4DibJ5Fmp8 6K3JUzLXuf99iV8kqLGzpMIXB z OLfL4mNqFd0BIF2eqbLinJhFdW19hdkn3gtAyBJotQ1PvEAZUqAo 9nojv3J4VUIU980 LxiC AoLUnA5PzvH5 00cH785CEAjnmuKFWs

a0oD7dvwI u4W3yalS6UGKzsentZj0SkrLVGRo57xMoYZYIUTJzF9Ma8Y5ihRaH2o5 hqGI1CcYym6Yy64 rB RGpAWQjJFxurRd 35M7 MnpYeEqh8F4Z4q0KGHFJQpb45jT8V2mEdWFwjWQQIg0iw

Sopu01NaMDweNTdP2cB8q0ndbZUfU2KagA1UpP KQoNQ3v6eQR9wztAKvxMYeFjhTO6i7Blkw zd1DJo5mhk2Flog9gk5ZuQzhxlhmBdGfz2qDUGibUR14 971KMZn5N6UyymZBnkoPqLR75GbrJu 8

Vậy phần ảo của z là -6.

Phương trình số phức bậc hai

Cho phương trình bậc hai az²+bz+c=0 (*), trong đó a, b, c là các số thực.

  • Với Δ = b² - 4ac:

phuong trinh so phuc 4 jpg

  • Với Δ’ = b’² - ac:

phuong trinh so phuc 5 jpg

  • Áp dụng định lý Vi-et vào phương trình số phức bậc hai này, ta có:

phuong trinh so phuc 6 jpg

Một số ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Gọi z1, z2 là hai nghiệm số phức thỏa mãn của phương trình bậc hai sau đây: z² − 2z + 4 = 0. Tính |z1| + |z2|.

Lời giải:

phuong trinh so phuc 7 jpg

Ví dụ 2: Cho phương trình bậc hai z2 + 2z + 10 = 0 (*) với z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó M = ∣z1∣2 + ∣z2∣2 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: Δ’ = b’² - ac = -9

Do Δ’ < 0 nên (*) có hai nghiệm phức phân biệt, đó là: z1 = − 1 − 3i và z2 = − 1 + 3i

Thay vào: M = ∣z1∣2 + ∣z2∣2 = ∣− 1 − 3i∣2 + ∣− 1 − 3i∣2 = 20.

Ví dụ 3: Cho phương trình z2 + 6z + 13 = 0 với z0 là nghiệm phức có phần ảo dương. Tìm điểm biểu diễn số phức 2 - z0 trên mặt phẳng tọa độ.

Lời giải:

Ta có: Δ’ = b’² - ac = -4

Do Δ’ < 0 nên (*) có hai nghiệm phức phân biệt, đó là: z1 = − 3 − 2i và z2 = − 3 + 2i.

Nghiệm phức có phần ảo dương thỏa mãn là z0 = − 3 + 2i.

=> 2 − z0 = 2 − (− 3 + 2i) = 5 − 2i.

Điểm biểu diễn số phức này là (5; -2).

Kết luận

Trên đây là bài viết của Thayphu về chủ đề phương trình số phức. Hy vọng rằng, các bạn hiểu rõ về nội dung cũng như cách giải của các dạng bài tập cơ bản này. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của Thayphu để có một nền tảng kiến thức thật vững chắc nhé. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Tính giới hạn của hàm số khi x dần tới dương vô cùng hoặc âm vô cùng

Tính giới hạn của hàm số khi x dần tới dương vô cùng hoặc âm vô cùng

Bài viết này hướng dẫn các em nhẩm nhanh kết quả giới hạn của hàm…

Cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Bài viết này nêu 3 cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của…

Cách tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số và bài tập áp dụng

Cách tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số và bài tập áp dụng

Thế nào là Tiệm cận ngang? Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là…

Hiểu kiến thức về hình lăng trụ tam giác đều trong 5 phút

Hiểu kiến thức về hình lăng trụ tam giác đều trong 5 phút

Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và các công thức cần phải nhớ về…

Cách tìm tập xác định của Hàm số mũ, Lũy thừa, Logarit đơn giản

Cách tìm tập xác định của Hàm số mũ, Lũy thừa, Logarit đơn giản

Tìm hiểu kiến thức tìm tập xác định của Hàm số mũ, Lũy thừa, Logarit…

Hiểu kiến thức về hình lăng trụ tứ giác đều trong 5 phút

Hiểu kiến thức về hình lăng trụ tứ giác đều trong 5 phút

Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và các công thức cần phải nhớ về…

Kiến thức phương trình mặt cầu kèm bài tập áp dụng có đáp án

Kiến thức phương trình mặt cầu kèm bài tập áp dụng có đáp án

Tìm hiểu về kiến thức phương trình mặt cầu kèm theo một số dạng bài…

khối đa diện là gì? Nắm vững các loại khối đa diện trong 5 phút

khối đa diện là gì? Nắm vững các loại khối đa diện trong 5 phút

Tìm hiểu chi tiết kiến thức về khối đa diện. Giải thích định nghĩa, các…

MỚI CẬP NHẬT
Top