Cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Bài viết này nêu 3 cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Cách 1 và cách 2 thuộc chương ĐƯỜNG TRÒN ờ học kì 1, còn cách 3 thuộc chương GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN ở học kì 2.

Cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Để chứng minh đường thẳng aa là tiếp tuyến của đường tròn (O;R)(O;R) ta có các cách sau:

Cách 1. Nếu aa(O)(O) có một điểm MM chung thì ta chỉ cần chứng minh OMa.OM \perp a.

Cách 2. Chứng minh khoảng cách từ tâm OO đến aa bằng R. Nghĩa là ta sẽ vẽ OHOH vuông góc với aa tại HH rồi chứng minh OH=R.OH = R.

Ví dụ chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Ví dụ 1.

Cho điểm AA thuộc đường tròn (O;R)(O;R). Vẽ tiếp tuyến AxAx của (O)(O). Trên AxAx lấy điểm BB. Vẽ đường thẳng qua AA và vuông góc với OBOB cắt đường tròn (O)(O) tại điểm CC. Chứng minh BCBC là tiếp tuyến của (O).(O).

Hướng dẫn giải.

Ta thấy đường thẳng BCBC có điểm chung với (O)(O) là điểm C.C. Do đó để chứng minh BCBC là tiếp tuyến của (O)(O) ta dùng cách 1, nghĩa là cần chứng minh BCOC.BC \perp OC.

Tiếp tục quan sát thì ta thấy có thể chứng minh được OAB=OCB\triangle OAB = \triangle OCB. Mà tam giác OABOAB vuông nên tam giác OCBOCB cũng vuông. Từ đó suy ra được BCBC là tiếp tuyến của (O).

Lời giải.

Gọi HH là giao điểm của ACACOB.OB. Xét OAC\triangle OACOA=OCOA = OC (bằng bán kính). Suy ra OAC\triangle OAC cân tại O.O. Tam giác OACOAC cân tại OOOHOH là đường cao nên cũng là đường phân giác, suy ra AOH^=COH^.\widehat{AOH}=\widehat{COH}.

Xét AOB\triangle AOBCOB\triangle COB có:

AOB^=COB^,\widehat{AOB}=\widehat{COB},

OBOB là cạnh chung,

OA=OC.OA = OC.

Suy ra AOB=COB\triangle AOB = \triangle COB (c-g-c).

Suy ra OAB^=OCB^.\widehat{OAB}=\widehat{OCB}.

OAB^=90\widehat{OAB}=90^\circ nên OCB^=90.\widehat{OCB}=90^\circ.

Suy ra BCOC.BC \perp OC.

Vậy BCBC là tiếp tuyến của (O).(O).

Ví dụ 2.

Cho ABCABC cân tại AA. Vẽ đường tròn tâm DD đường kính BCBC cắt ACACABAB lần lượt tại EEFF. Gọi HH là giao điểm của BEBECFCF. Chứng minh rằng:
  1. Bốn điểm AA, EE, HH, FF cùng thuộc một đường tròn.
  2. DEDE là tiếp tuyến của đường tròn đi qua 4 điểm ở trên.

Hướng dẫn giải.

  1. EEFF thuộc đường tròn đường kính BCDBCD nên các tam giác BECBEC và tam giác BFCBFC vuông tại EEFF.
    Suy ra tam giác AFHAFH và tam giác AEHAEH lần lượt vuông tại FFEE.
    Suy ra EEFF thuộc đường tròn đường kính AHAH.
    Vậy 4 điểm A,E,H,FA, E, H, F cùng thuộc đường tròn đường kính AHAH.
    Gọi OO là trung điểm AHAH. Ta có OO là tâm đường tròn qua 4 điểm trên.
  2. Tam giác ABCABC cân tại AADD là trung điểm của BCBC nên trung tuyến ADAD cũng là đường cao. Suy ra ADBC.AD \perp BC.
    Ta giác ABCABC có 2 đường cao BEBECFCF cắt nhau tại HH nên suy ra HH là trực tâm của tam giác ABC.ABC.
    Suy ra HH thuộc đường cao AD.AD. Hay A,O,H,DA, O, H, D thẳng hàng.
    Ta có A1=B1A_1 = B_1 (cùng phụ góc C).
    A1=E1A_1 = E_1B1=E3B_1 = E_3 (tam giác AOEAOE cân tại OO và tam giác BDEBDE cân tại D.D.)
    Suy ra E1=E3E_1 = E_3.
    Ta có E1+E2=90E_1 + E_2 = 90^\circ suy ra E3+E2=90E_3 + E_2 = 90^\circ.
    Suy ra OEDE.OE \perp DE. Vậy DEDE là tiếp tuyến của đường tròn qua 4 điểm A,E,H,F.A, E, H, F.

Ví dụ 3.

Cho nửa đường tròn tâm OO đường kính ABAB, ACAC là dây cung của nó. Kẻ tiếp tuyến AxAx và kẻ đường phân giác của góc CAxCAx cắt đường tròn tại EEBCBC kéo dài tại DD.
  1. Chứng minh tam giác ADBADB cân và OEBDOE\parallel BD.
  2. Khi CC chạy trên đường tròn (O)(O) không trùng AABB thì DD chạy trên đường nào?

Ví dụ 4

Cho đoạn thẳng ABABOO là trung điểm của ABAB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ ABAB vẽ tia AxAx, ByBy vuông góc với ABAB. Trên các tia AxAx, ByBy lấy theo thứ tự hai điểm CCDD sao cho COD^=90\widehat{COD} =90^\circ. Kẻ OHCDOH \perp CD.
  1. Chứng minh rằng HH thuộc đường tròn đường kính ABAB.
  2. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng CDCD với đường tròn (O)\left( O\right).

Bài tập

Bài 1. Cho nửa đường tròn (O)\left( O\right) đường kính ABAB. Qua CC thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến xyxy của nửa đường tròn. Gọi MMNN lần lượt là hình chiếu của điểm AA và điểm BB trên xyxy. Gọi HH là chân đường vuông góc kẻ từ CC xuống ABAB. Chứng minh:

  1. CC là trung điểm của MNMN.
  2. CH2=AMBNCH^2=AM\cdot BN.

Bài 2. Cho nửa đường tròn (O,R)\left( O,R\right) đường kính ABAB. Trên nửa mặt phẳng bờ ABAB vẽ các tiếp tuyến AxAx, ByBy với nửa đường tròn (O)\left( O\right). Từ điểm DD bất kỳ trên AxAx kẻ tiếp tuyến DCDC với đường tròn (O)\left( O\right) (CC là tiếp điểm), tiếp tuyến này cắt ByByEE. Gọi MM là giao điểm của ACACDODO, NN là giao điểm của OEOECBCB, II là giao điểm của COCOMNMN.

  1. Chứng minh DE=AD+BEDE = AD + BE.
  2. Tính số đo góc DOEDOE.
  3. Chứng minh ACOE=BCODAC \cdot OE = BC \cdot OD.
  4. Khi điểm CC di chuyển trên nửa đường tròn (O)\left( O\right) thì điểm II di chuyển trên đường nào?

Cùng chuyên mục:

Tính giới hạn của hàm số khi x dần tới dương vô cùng hoặc âm vô cùng

Tính giới hạn của hàm số khi x dần tới dương vô cùng hoặc âm vô cùng

Bài viết này hướng dẫn các em nhẩm nhanh kết quả giới hạn của hàm…

Cách tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số và bài tập áp dụng

Cách tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số và bài tập áp dụng

Thế nào là Tiệm cận ngang? Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là…

Hiểu kiến thức về hình lăng trụ tam giác đều trong 5 phút

Hiểu kiến thức về hình lăng trụ tam giác đều trong 5 phút

Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và các công thức cần phải nhớ về…

Cách tìm tập xác định của Hàm số mũ, Lũy thừa, Logarit đơn giản

Cách tìm tập xác định của Hàm số mũ, Lũy thừa, Logarit đơn giản

Tìm hiểu kiến thức tìm tập xác định của Hàm số mũ, Lũy thừa, Logarit…

Hiểu kiến thức về hình lăng trụ tứ giác đều trong 5 phút

Hiểu kiến thức về hình lăng trụ tứ giác đều trong 5 phút

Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và các công thức cần phải nhớ về…

Kiến thức phương trình mặt cầu kèm bài tập áp dụng có đáp án

Kiến thức phương trình mặt cầu kèm bài tập áp dụng có đáp án

Tìm hiểu về kiến thức phương trình mặt cầu kèm theo một số dạng bài…

khối đa diện là gì? Nắm vững các loại khối đa diện trong 5 phút

khối đa diện là gì? Nắm vững các loại khối đa diện trong 5 phút

Tìm hiểu chi tiết kiến thức về khối đa diện. Giải thích định nghĩa, các…

Lý thuyết công thức số phức và bài tập áp dụng cơ bản

Lý thuyết công thức số phức và bài tập áp dụng cơ bản

Học nhanh lý thuyế và công thức số phức sẽ giúp giải toán dễ dàng…

MỚI CẬP NHẬT