Mi-li-mét vuông là gì? Cách quy đổi và bài tập áp dụng

Cùng tìm hiểu về mi-li-mét vuông - đơn vị đo diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đo lường và các ứng dụng của nó trong lĩnh vực hình học và đời sống.

Mi-li-mét vuông được xem là một đơn vị đo diện tích được sử dụng để đo các khu vực nhỏ trong hình học và trong cuộc sống. Nó là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống đo lường và thường được sử dụng để đo diện tích các đối tượng nhỏ như chi tiết kỹ thuật, bề mặt vật liệu, hoặc các khu vực nhỏ trong bản đồ. Ngoài ra, nó còn có rất nhiều ứng dụng thú vị khác trong cuộc sống.

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng thayphu tìm hiểu về khái niệm, các ứng dụng và các bài tập vận dụng của Mi-li-mét nhé.

Định nghĩa Mi-li-mét vuông

mi li met vuong 1 jpg

Mi-li-mét vuông (mm²) là một đơn vị đo diện tích trong hệ thống đo lường quốc tế (SI). Nó tương đương với diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 mi-li-mét. Ở thời điểm hiện tại, mi-li-mét vuông được coi là đơn vị đo diện tích nhỏ nhất.

Mi-li-mét vuông được viết tắt hoặc ký hiệu là mm².

Đơn vị mi-li-mét vuông thường được sử dụng để đo diện tích các đối tượng nhỏ hoặc các khu vực nhỏ trong hình học. Với kích thước nhỏ, nó thích hợp cho việc đo lường các chi tiết kỹ thuật, bề mặt vật liệu, hoặc các khu vực nhỏ trên bản đồ.

Cách quy đổi Mi-li-mét vuông, bảng đơn vị đo điện tích

  • 1 mi-li-mét vuông bằng 0,000001 mét vuông (m²) hoặc 0,01 centi-mét vuông (cm²).
  • 1 mét vuông (m²) tương đương với 1.000.000 mi-li-mét vuông (mm²).

Ta có thể nhìn vào bảng dưới đây để hiểu được giá trị và mức độ của mi-li-mét trong hệ thống đo lường:

mi li met vuong 2 jpg

Ví dụ về độ nhỏ của mi-li-mét vuông:

Đế của giày trượt băng có diện tích khoảng: 50 mi-li-mét vuông.

Những con chíp điện tử hay mạch điện tử có diện tích chỉ khoảng: 50 mi-li-mét vuông.

Các ứng dụng mi-li-mét vuông thú vị nhất

  • Công nghệ vi mạch điện tử: Trong lĩnh vực công nghệ và vi mạch điện tử, mi-li-mét vuông được sử dụng để đo diện tích các thành phần và mạch điện tử nhỏ. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và độ chính xác trong quá trình thiết kế và sản xuất.
  • Thiết kế bề mặt và ốp lát: Trong ngành xây dựng và thiết kế nội thất, mi-li-mét vuông được sử dụng để đo diện tích các bề mặt và ốp lát nhỏ. Ví dụ, khi tính toán số lượng gạch lát cần thiết để ốp lát một khu vực nhỏ, mi-li-mét vuông được sử dụng để đo diện tích chính xác của khu vực đó.
  • Công nghệ in ấn: Trong in ấn và công nghệ in, mi-li-mét vuông được sử dụng để đo diện tích khu vực in và tính toán số lượng mực cần sử dụng. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm in được thực hiện với độ chính xác và chất lượng cao.
  • Khoa học và nghiên cứu: Trong các lĩnh vực khoa học và nghiên cứu, mi-li-mét vuông được sử dụng để đo diện tích các mẫu nghiên cứu nhỏ, như màng mỏng hoặc các mảnh mô học thuật. Điều này giúp các nhà nghiên cứu có được độ chính xác cần thiết để phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu.

Bài tập về Mi-li-mét vuông toán lớp 5

Bài tập 1:

  1. Đọc to các số sau: 568 mm², 37 mm².
  2. Viết các số đo diện tích sau: hai mươi hai mi-li-mét vuông, chín mươi tám mi-li-mét vuông.

Lời giải:

  1. 568 mm²: năm trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông.

37 mm²: ba mươi bảy mi-li-mét vuông.

  1. hai mươi hai mi-li-mét vuông: 29 mm².

  2. chín mươi tám mi-li-mét vuông: 98 mm².

Bài tập 2: Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:

a) 7 cm² = … mm²

11 km² = … hm²

10 hm² = … m²

1 m² = … cm²

9 m² = … cm²

14 m² 7 dm² = … dm²

26 dam² 56 m² = … m²

b) 600 mm² = ... cm²

17000 hm² = ... km²

180 cm² = ... dm² ... cm²

3500 dm²= ... m²

90000 m² = ... hm²

2080 m² = ... dam² ... m²

Giải:

a) 7 cm2 = 700 mm2

11 km2 = 1100 hm2

10 hm2 = 100 000 m2

1 m2 = 10 000 cm2

9 m2 = 90 000 cm2

14 m2 7 dm2 = 1407 dm2

26 dam2 46 m2 = 2656 m2

b) 600 mm2 = 6 cm2

17000vhm2 = 170 km2

180 cm2 = 1 dm2 80 cm2

3500 dm2 = 35 m2

90000m2 = 9 hm2

2080 m2 = 20 dam2 80 m2

Bài tập 3: Viết các phân số thích hợp vào dấu ba chấm

3 mm2 = … cm2

9 mm2 = … cm2

78 mm2 = … cm2

7 dm2 = … m2

56 dam2 = … hm2

34 mm2 = … dm2

Giải:

3 mm2 = 3/100 cm2

9 mm2 = 9/100 cm2

78 mm2 = 78/100 cm2

7 dm2 = 7/100 m2

56 dam2 = 56/100 hm2

34 mm2 = 34/10000 dm2

Kết luận

Qua bài viết này, thayphu.net hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ thế nào là mi-li-mét vuông, các ứng dụng và bài tập của chúng. Bởi lẽ, mi-li-mét vuông tuy là đơn vị đo diện tích nhỏ nhất nhưng nó lại có ứng dụng rất quan trọng trong hình học và các lĩnh vực trong đời sống.

Thế nên, muốn giải được các dạng bài tập nâng cao hơn, ta cần nắm rõ các lý thuyết cơ bản bởi nó là nền tảng để xây dựng nên một kiến thức vững chắc.

Cùng chuyên mục:

Cách tính tỉ số phần trăm và tổng hợp các dạng bài tập

Cách tính tỉ số phần trăm và tổng hợp các dạng bài tập

Công thức tính tỉ số phần trăm chi tiết và dễ hiểu. Khái niệm, ý…

Phân số thập phân là gì? Ứng dụng và các dạng bài tập cụ thể

Phân số thập phân là gì? Ứng dụng và các dạng bài tập cụ thể

Làm thế nào để biểu diễn một phân số thập phân? Định nghĩa, ứng dụng…

Hecta là gì? Cách đổi đơn vị ha (Héc-ta) qua m2 chuẩn nhất

Hecta là gì? Cách đổi đơn vị ha (Héc-ta) qua m2 chuẩn nhất

Hec-ta là một đơn vị đo diện tích và được viết tắt là ha và…

Số thập phân là gì? Cách đọc và viết hệ thập phân

Số thập phân là gì? Cách đọc và viết hệ thập phân

Số thập phân là một loại số được biểu diễn bằng một chuỗi các chữ…

So sánh hai số thập phân, mẹo ghi nhớ và bài tập áp dụng

So sánh hai số thập phân, mẹo ghi nhớ và bài tập áp dụng

So sánh hai số thập phân là là xác định xem số nào lớn hơn,…

Hỗn số là gì? Cách chuyển đổi và các phép tính cơ bản

Hỗn số là gì? Cách chuyển đổi và các phép tính cơ bản

Như thế nào là hỗn số? Làm thế nào để biểu diễn một giá trị…

Diện tích hình tam giác toán 5, công thức và giải bài tập SGK hay nhất

Diện tích hình tam giác toán 5, công thức và giải bài tập SGK hay nhất

Nắm vững công thức tính diện tích hình tam giác toán 5 các em có…

So sánh hỗn số, phương pháp và quy tắc khi so sánh

So sánh hỗn số, phương pháp và quy tắc khi so sánh

Làm thế nào để so sánh hai hỗn số? Các phương pháp để so sánh…

MỚI CẬP NHẬT
Top