Quy tắc chuyển vế là gì, các tính chất và bài tập áp dụng

Quy tắc chuyển vế dùng để giải quyết phương trình bằng cách đưa các số hạng từ một vế của biểu thức này sang vế còn lại mà không làm thay đổi giá trị biểu thức.

Trong toán học, quy tắc đổi biến là một công cụ quan trọng để giải các phương trình và bất đẳng thức. Quy tắc này cho phép chúng ta thay đổi vị trí của các phần tử trong biểu thức mà không thay đổi giá trị của chúng. Nó không chỉ là quy tắc cơ bản mà còn là khái niệm giúp chúng ta tìm hiểu hiểu hơn về các tính chất, quy tắc của biểu thức toán học.

Trong bài viết này của thayphu, chúng ta sẽ tìm hiểu cách áp dụng quy tắc để giải các phương trình và bất đẳng thức, đồng thời đưa ra một số ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn cách thực hiện quy tắc này.

Quy tắc đổi dấu được định nghĩa như thế nào

quy tac chuyen ve 2 jpg

Quy tắc đổi dấu được định nghĩa như thế nào

Quy tắc này hay còn được gọi là quy tắc đổi dấu hoặc quy tắc đổi biến, là một quy tắc cơ bản của toán học. Nó cho phép chúng ta di chuyển các phần tử của các phương trình hoặc bất đẳng thức từ vế này sang vế kia mà không làm thay đổi giá trị của biểu thức.

Quy tắc được xác định như sau:

  • Đối với phương trình:Ta có phương trình A = B, ta có thể thực hiện các phép biến đổi cả hai vế của phương trình mà không làm thay đổi tính chất đẳng thức của phương trình.
  • Để giải chúng ta có thể cộng hoặc trừ cùng một giá trị ở cả hai vế, nhân hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 hoặc thực hiện các thao tác khác trên cả hai vế.
  • Đối với các bất đẳng thức:Đối với các bất đẳng thức A < B hoặc A > B, chúng ta cũng có thể áp dụng quy tắc bằng cách thực hiện các phép biến đổi tương tự như trong phương trình. Tuy nhiên, khi giải bất phương trình em cần lưu ý rằng khi nhân hoặc chia cả hai vế cho một số âm thì chiều bất đẳng thức thay đổi.

Tham khảo: Quy tắc dấu ngoặc là gì

Tính chất của quy tắc đổi biến (Quy tắc chuyển vế)

Khi em đã tìm hiểu về các khái niệm của quy tắc em cần phải hiểu rõ hơn về các tính chất của chúng.Dưới đây là một số tính chất của quy tắc đổi biến:

Tính chất cân bằng

Quy tắc giữ cho phương trình hoặc bất đẳng thức luôn cân bằng. Khi chúng ta di chuyển các phần tử từ bên này sang bên kia, giá trị của biểu thức không thay đổi.

Tính chất đối xứng

Quy tắc cho phép chúng ta hoán đổi vị trí các thành phần của biểu thức mà không làm thay đổi đẳng thức hoặc bất đẳng thức.Điều này có nghĩa là chúng ta có thể chuyển bất kỳ một số hạng hoặc nhiều số hạng từ bên này sang bên kia mà không làm thay đổi kết quả cuối cùng.

Tính chất tương đương

Quy tắc cho phép ta thực hiện các phép biến đổi tương đương trên các phương trình hoặc bất đẳng thức. Cụ thể, chúng ta có thể cộng hoặc trừ cùng một giá trị ở cả hai vế, nhân hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 hoặc thực hiện các thao tác khác trên cả hai vế. Mỗi phép biến đổi này phải được thực hiện trên cả hai vế của phương trình hoặc bất đẳng thức để đảm bảo tính tương đương.

Tổng hợp các quy tắc chuyển vế trong toán học

Khi đã tìm hiểu về định nghĩa và tính chất chúng ta cần biết về các dạng của quy tắc dưới đây chúng tôi đã tổng hợp một số dạng mà bạn có thể tham khảo

Quy tắc đổi biến lớp 8

Trong môn toán lớp 8, quy tắc được sử dụng để giải các phương trình và bất phương trình đơn giản. Quy tắc này cho phép chúng ta di chuyển các thành phần từ một vế của phương trình hoặc bất đẳng thức sang vế kia mà không làm thay đổi đẳng thức của chúng.

Cụ thể quy tắc lớp 8 bao gồm các bước sau:

Đối với phương trình: Nếu một số hạng hoặc biểu thức nằm trên cùng một trang thì ta có thể chuyển nó sang phía bên kia bằng cách đổi dấu. Ví dụ:

2x + 3 = 7

Ta có thể chuyển số hạng thứ 3 sang vế phải bằng cách đổi dấu:

2x = 7 - 3

Đối với bất đẳng thức:Khi di chuyển một số hạng hoặc biểu thức từ bên này sang bên kia, chúng ta phải chú ý đảo ngược chiều dấu < hoặc > nếu số hạng hoặc biểu thức được di chuyển có dấu trừ. Ví dụ:

3x - 2 < 5

Bằng cách chuyển số hạng -2 sang vế phải, ta cần đảo ngược chiều dấu:

3x < 5 + 2

Quy tắc đổi biến tìm x lớp 8

Quy tắc chuyển vế khi tìm giá trị của biến x ở lớp 8 là một phương pháp đơn giản để giải phương trình hoặc bất phương trình bằng dấu trừ đứng trước biến x. Quy tắc này cho phép chúng ta thay đổi hướng của dấu ở cả hai vế của một phương trình hoặc bất đẳng thức mà không làm thay đổi đẳng thức của chúng.

Cụ thể quy tắc tìm x ở lớp 8 gồm các bước sau:

Đối với phương trình: Nếu số hạng hoặc biểu thức chứa biến x có dấu trừ thì ta có thể sử dụng dấu đổi bên của cả hai biến của phương trình. Ví dụ:

-3x + 5 = 2

Ta có thể đổi dấu hai vế để bỏ dấu trừ đằng trước biến: 3x - 5 = -2

Bây giờ ta có phương trình bằng 0. Phía trước biến x có dấu trừ và ta có thể tiếp tục giải phương trình như bình thường.

Đối với bất đẳng thức: Khi đổi dấu trong bất đẳng thức ta phải xét chiều của bất đẳng thức thay đổi. Ví dụ:

-2x + 3 < 7

Nếu đổi dấu cả hai vế thì ta cần đảo ngược chiều của bất đẳng thức:

2x - 3 > -7

Bây giờ ta có một phương trình bất đẳng thức mới với Chúng ta đổi hướng dấu và có thể tiếp tục giải bất đẳng thức như bình thường.

Quy tắc đổi dấu nhân chia

Quy tắc chuyển vế trong phép nhân và chia là quy tắc giải các bài toán đại số cho phép chúng ta di chuyển một hệ số hoặc thừa số từ một vế của phương trình hoặc bất đẳng thức sang vế kia và đổi dấu của nó.

Cụ thể quy tắc đổi dấu nhân, chia bao gồm các bước sau:

Đối với phương trình: Nếu một hệ số hoặc thừa số cùng vế của phương trình và ta muốn di chuyển nó thì bạn có thể chuyển hệ số đồng thời đổi dấu của chúng Ví dụ:

2x = 3

Ta có thể chuyển hệ số 2 sang vế phải và đổi dấu:

x = 3/2

Bằng cách đảo dấu của hệ số, ta chuyển nó sang vế phải và tìm giá trị của biến x.

Đối với bất đẳng thức: Khi di chuyển một hệ số hoặc thừa số từ vế này sang vế kia của bất đẳng thức, ta cũng cần đổi dấu của bất đẳng thức.

Ví dụ:

2x < 6

Nếu chuyển hệ số 2 sang vế phải và đổi dấu của bất đẳng thức, ta được:

x > 6/2

Lúc này ta có bất đẳng thức mới hướng dấu đã thay đổi và bạn tiếp tục giải bất đẳng thức.

Những dạng toán quy tắc đổi biến (Quy tắc chuyển vế)

quy tac chuyen ve 3 jpg

Những dạng toán quy tắc đổi biến

Quy tắc này là một công cụ quan trọng để giải các bài toán đại số và có thể được sử dụng trong nhiều dạng bài tập khác nhau. Dưới đây là một số dạng toán học thông thường về quy tắc

Tìm số hạng chưa biết trong một đẳng thức

Để tìm số hạng chưa biết trong một phương trình, chúng ta cần biết các số hạng khác và tổng của chúng.

  • Phương trình cộng

Trong các phương trình liên quan đến phép cộng, chúng ta có thể tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tổng của tất cả các số hạng trong phương trình trừ đi tổng của các số hạng đã biết.

Ví dụ: Nếu ta có đẳng thức: 2x + 3y = 15 và biết 2x = 8 thì ta có thể tìm giá trị của y bằng phép tính: 15 - (8 + 3y) = 15 - 8 - 3y = 7 - 3.

  • Phương trình trừ

Trong các phương trình có phép trừ, chúng ta có thể tìm số hạng chưa biết bằng cách cộng tổng các số hạng đã biết với tổng các số hạng còn lại.

Ví dụ: Nếu ta có đẳng thức: 5x - 2y = 12 và biết rằng 5x = 20 thì ta có thể tìm giá trị của y bằng cách thực hiện phép tính: (20 - 12) / -2 = -8 / -2 = 4.

  • Phương trình nhân

Trong các phương trình có phép nhân,ta có thể tìm số hạng chưa biết bằng cách chia tổng các số hạng đã biết cho giá trị của số hạng đã biết.

Ví dụ: Nếu ta có đẳng thức: 3(x + 2) = 21 và biết rằng x + 2 = 9 thì ta có thể tìm giá trị của x bằng cách thực hiện phép tính: 21/3 = 7.

Tìm số hạng chưa biết trong đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối

Để tìm số hạng chưa biết trong phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, chúng ta cần phân tích các trường hợp có thể xảy ra.

Ví dụ: 2x + 3 = 7

Trong ví dụ này chúng ta cần tìm giá trị của biến x. Để giải quyết nó, chúng ta sẽ phân tích các tình huống có thể xảy ra.

  • Trường hợp dấu của giá trị tuyệt đối là dương

Nếu 2x + 3 = 7, ta có hai trường hợp:

Nếu 2x + 3 > 0, tức là 2x + 3 là số dương thì áp dụng như sau:

2x + 3 = 7

Giải phương trình trên ta được giá trị của x.

Nếu 2x + 3 < 0, tức là 2x + 3 là số âm, thì:

-(2x + 3) = 7

Nếu giải phương trình trước, ta thu được giá trị của x.

  • Trường hợp dấu của giá trị tuyệt đối là âm

Trong trường hợp này không có giá trị nào của x thỏa mãn đẳng thức vì giá trị tuyệt đối không thể là số âm.

Xác định số hữu tỉ trọng một khoảng cho trước

Để xác định số hữu tỉ trong một khoảng cho trước ta cần xác định các ví dụ sau:

Ví dụ: Xác định một số hữu tỉ tỷ lệ với khoảng 3 < x < 7

Để xác định số hữu tỷ tương ứng với khoảng này, ta áp dụng quy tắc đổi biến:

Đầu tiên, khoảng được cho là 3 < x < 7.

  • Bước 1:Áp dụng quy tắc đổi biến:

Chuyển số hạng 3 sang vế phải của bất đẳng thức: x > 3. Chuyển số hạng 7 sang vế trái của bất đẳng thức: x < 7.

  • Bước 2:Tổng hợp 2 điều kiện:

Tổng hợp 2 điều kiện trên cho kết quả: x > 3 và x < 7.

  • Bước 3:Xác định các số hữu tỉ:

Với điều kiện kết hợp ta xác định được số hữu tỉ ứng với khoảng 3 < x < 7.

Bài tập áp dụng quy tắc chuyển vế

Bài tập 1:

Giải phương trình: 3x + 5 = 2x - 4

Đáp án:

3x - 2x = -4 - 5

x = -9

Bài tập 2:

Giải bất phương trình: 2x + 7 > 3x - 4

Đáp án:

2x - 3x > -4 - 7

-x > -11

x < 11

Bài tập 3:

Giải hệ phương trình:

{2x + y = 10

{3x - y = 5

Đáp án:

2x + y = 10

3x - (2x + y) = 5

x - y = 5

Bài tập 4:

Giải phương trình: 4(x - 3) = 2(x + 5)

Đáp án:

4x - 12 = 2x + 10

4x - 2x = 10 + 12

2x = 22

x = 11

Bài tập 5:

Giải bất phương trình: 3(x - 4) < 2(x + 2)

Đáp án:

3x - 12 < 2x + 4

3x - 2x < 4 + 12

x < 16

Bài tập 6:

Giải hệ phương trình:

{2x + 3y = 12

{4x - 2y = 6

Đáp án:

2x + 3y = 12

4x - 2(2x + 3y) = 6

4x - 4x - 6y = 6

-6y = 6

y = -1

Bài tập 7:

Giải phương trình: 5(2x - 3) = 3(4x + 1)

Đáp án:

10x - 15 = 12x + 3

10x - 12x = 3 + 15

-2x = 18

x = -9

Bài tập 8:

Giải bất phương trình: 2(x + 3) > 3(x - 1)

Đáp án:

2x + 6 > 3x - 3

2x - 3x > -3 - 6

-x > -9

x < 9

Thayphu.net hy vọng rằng bài tập và đáp án về quy tắc chuyển vế đã giúp các bạn nắm vững việc áp dụng quy tắc này để giải các bài toán đại số. Quy tắc đổi biến là một công cụ quan trọng để chuyển các thừa số từ một vế của phương trình hoặc bất đẳng thức sang vế kia nhằm tạo ra các biểu thức đơn giản hơn và tìm giá trị của các biến.

Cùng chuyên mục:

Dấu hiệu chia hết cho 15: định nghĩa, tính chất và ví dụ

Dấu hiệu chia hết cho 15: định nghĩa, tính chất và ví dụ

Dấu hiệu chia hết cho 15 là kết quả của một phép chia số đó…

Dấu hiệu chia hết cho 16, định nghĩa và bài tập vận dụng

Dấu hiệu chia hết cho 16, định nghĩa và bài tập vận dụng

Dấu hiệu chia hết cho 16 là khi một số nguyên n chia hết cho…

Dấu hiệu chia hết cho 17, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 17, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 17 là một số nguyên dương n chia hết cho…

Dấu hiệu chia hết cho 18, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 18, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 18 có nghĩa là số đó được chia hết cho…

Dấu hiệu chia hết cho 19, cách nhận biết và bài tập

Dấu hiệu chia hết cho 19, cách nhận biết và bài tập

Dấu hiệu chia hết cho 19 là khi chia một số cho 19, nếu kết…

Dấu hiệu chia hết cho 21, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 21, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 21 nếu một số N được cho là chia hết…

Dấu hiệu chia hết cho 22, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 22, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 22 nghĩa là một số nguyên chia hết cho 22…

Dấu hiệu chia hết cho 23, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 23, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho số 23 được hiểu là một số nguyên dương N…

MỚI CẬP NHẬT
Top