Dấu hiệu chia hết cho 18, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 18 có nghĩa là số đó được chia hết cho 18 mà không có phần dư. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về định nghĩa, ví dụ và bài tập áp dụng nhé.

Trong toán học, dấu chia hết cho 18 là một khái niệm quan trọng và được sử dụng trong nhiều bài toán, bài toán khác nhau. Khi nói về dấu hiệu chia hết cho 18, chúng ta đang đề cập đến tính chất của các số nguyên chia hết cho 18 mà không có phần dư. Trên thực tế, việc hiểu và áp dụng dấu chia hết cho 18 có thể giúp chúng ta giải quyết các vấn đề liên quan đến phân loại, tính toán và xác minh tính chính xác của số nguyên.

Trong bài viết này của thayphu chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về dấu chia hết cho 18, các quy luật và tính chất đi kèm với nó.

Định nghĩa về dấu hiệu chia hết cho 18

dau hieu chia het cho 18 1 jpg

Định nghĩa đấu hiệu chi hết cho 18.

Dấu chia hết cho 18 là một khái niệm toán học biểu thị tính chất của một số nguyên khi nó chia hết cho 18 mà không có phần dư. Nếu một số nguyên chia hết cho 18, chúng ta cũng có thể nói rằng số đó là bội số của 18.

Để xác định một số có chia hết cho 18 hay không ta có thể áp dụng quy tắc chia hết cho 18. Theo quy tắc này, một số nguyên s chia hết cho 18 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 18.

Ví dụ:

Số 162 chia hết cho 18 vì tổng các chữ số của nó là 1 + 6 + 2 = 9 và 9 chia hết cho 18.Tương tự, số 180 cũng chia hết cho 18 vì tổng các chữ số 1 + 8 + 0 = 9 và 9 chia hết cho 18.

Dấu hiệu chia hết cho 18 được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau của toán học và khoa học tự nhiên, bao gồm mã hóa, xác minh độ chính xác của dữ liệu, khoa học máy tính và phân tích dữ liệu.

Xem thêm: Dấu hiệu chia hết cho 8

Công thức để tìm một số chia hết cho 18

dau hieu chia het cho 18 2 jpg

Công thức để tìm một số chia hết cho 18

Để tìm một số chia hết cho 18, chúng ta có thể sử dụng một công thức đơn giản dựa trên quy tắc chia hết cho 18.

Theo quy tắc chia hết cho 18, một số nguyên s chia hết cho 18 nếu tổng các chữ cái của số đó chia hết cho 18. Công thức tìm số chia hết cho 18 có thể mô tả như sau:

  • Chọn số nguyên dương a sao cho a chia hết cho 18. Ví dụ: a = 18, 36, 54, 72, v.v.
  • Tìm số nguyên dương b có tổng các chữ số chia hết cho 18. Ví dụ: b = 9, 18, 27, 36, v.v.3. Kết hợp a và b để tạo thành số chia hết cho 18.
  • Một số chia hết cho 18 có thể được tạo ra bằng cách lặp lại số a hoặc b nhiều lần. Ví dụ: số 181818 chia hết cho 18 vì tổng các chữ số là 18.

Những dấu hiệu nhận biết một số chia hết cho 18

Để xác định một số có chia hết cho 18 hay không ta dùng các dấu hiệu sau:

Quy tắc cộng chữ số

Một số chia hết cho 18 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 18. Ví dụ: số 162 chia hết cho 18 vì tổng các chữ số của nó là 1 + 6 + 2 = 9 và 9 chia hết cho 18.

Quy tắc chia hết cho 9

Một số chia hết cho 18 nếu tổng các chữ số của nó bằng 9.Vì 18 chia hết cho 9 nên các số chia hết cho 18 cũng chia hết cho 9.

Ví dụ: Số 567 chia hết cho 18 vì tổng các chữ số là 5 + 6 + 7 = 18 và 18 chia hết cho 9,

Quy tắc chia hết cho 2

Một số chia hết cho 18 nếu hàng đơn vị của nó bằng 0, 2, 4, là 6 hoặc 8. Vì 18 chia hết cho 2 nên số đó cũng phải chia hết cho 18 cho 2.

Quy tắc chia hết cho 3

Một số chia hết cho 18 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Vì 18 chia hết cho 3 nên số chia hết cho 18 cũng phải chia hết cho 3.

Nếu một số thỏa mãn tất cả các dấu hiệu trên thì ta có thể kết luận số đó chia hết cho 18. Tuy nhiên, nếu số không thỏa mãn ít nhất một trong các dấu hiệu trên thì số đó không chia hết cho 18.

Các số nào chia hết cho 18 ngoài 2, 3, 9

Các số nguyên dương chia hết cho 18 ngoại trừ 2, 9 và 3 là bội số của 18. Dưới đây là một số ví dụ về số chia hết cho 18:

  • 18: là bội số của 18 và chia hết cho 18.
  • 36: cũng là bội số của 18 và chia hết cho 18.
  • 54: Cũng là bội số của 18 và chia hết cho 18.
  • 72: Cũng là bội số của 18 và chia hết cho 18.- 90: Cũng là bội số của 18 và chia hết cho 18.
  • 108: Cũng là bội số của 18 và chia hết cho 18.

Các số chia hết cho 18 có thể được hình thành bằng cách nhân 18 với một số nguyên. Do đó, tất cả bội số của 18, ngoại trừ các số như 2, 9 và 3, đều chia hết cho 18.

Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 18

Có rất nhiều dạng toán liên quan đến dấu chia hết cho 18 mà các em có thể gặp khi học và giải toán. Dưới đây là một số dạng toán thông dụng liên quan đến dấu chia hết cho 18:

Dạng 1: Kiểm tra số chia hết cho 18

Đây là một phương pháp toán học đơn giản yêu cầu bạn kiểm tra xem một số cụ thể có chia hết cho 18 hay không. Để kiểm tra, bạn có thể sử dụng quy tắc cộng các chữ số hoặc quy tắc chia hết cho 9.

Ví dụ : Kiểm tra xem số 2436 có chia hết cho 18 hay không?

Tổng các chữ số của số 2436 là 2 + 4 + 3 + 6 = 15. Vì 15 không chia hết cho 18, nên số 2436 không chia hết cho 18.

Ví dụ 2: Kiểm tra xem số 5678 có chia hết cho 18 hay không?

Tổng các chữ số của số 5678 là 5 + 6 + 7 + 8 = 26. Vì 26 không chia hết cho 18, nên số 5678 không chia hết cho 18.

Dạng 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất

Bài toán là tìm giá trị của các số cho trước, trong đó một trong các số đó là 18. Giá trị của 18 và một số khác là số chia hết cho cả hai số.

Ví dụ: Tìm BCNN của 18 và 24.

Phân tích 18 và 24 thành các thừa số nguyên tố: 18 = 2 × 3² và 24 = 2³ × 3.

BCNN của 18 và 24 là: 2³ × 3² = 72. Vậy, 72 là BCNN của 18 và 24 và cũng là một số chia hết cho 18.

Dạng 3: Phân tích một số thành thừa số nguyên tố

Bài toán yêu cầu phân tích một số thành thừa số nguyên tố. Nếu có hệ số 18 trong phân tích thì số này chia hết cho 18.

Ví dụ: Phân tích số 180 thành các thừa số nguyên tố.

180 = 2² × 3² × 5. Có thừa số 18, nên số 180 chia hết cho 18.

Dạng 4: Tìm số chia hết cho 18

Ở bài này, em phải đếm số số tự nhiên nhỏ hơn một số cho trước và chia hết cho 18.

Ví dụ: Đếm số lượng số tự nhiên nhỏ hơn 1000 mà chia hết cho 18.

Chúng ta có thể sử dụng phép chia để xác định số lượng số chia hết cho 18 trong đoạn từ 1 đến 1000. Kết quả là có 55 số chia hết cho 18 trong đoạn này

Dạng 5: Tính tổng các số chia hết cho 18

Bài toán yêu cầu phân tích tổng của tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn một số nhất định và chia hết cho 18.

Ví dụ: Tính tổng các số tự nhiên nhỏ hơn 50 mà chia hết cho 18.

Các số chia hết cho 18 trong đoạn từ 1 đến 50 là: 18, 36. Tổng của hai số này là 54.

Dạng 6: Bài toán phân loại số chia hết cho 18

Bài toán này yêu cầu bạn phải phân loại một tập hợp số thành 2 nhóm: số chia hết cho 18 và số không chia hết cho 18.

Ví dụ: Phân loại các số tự nhiên nhỏ hơn 50 thành hai nhóm: nhóm số chia hết cho 18 và nhóm số không chia hết cho 18.

Nhóm số chia hết cho 18: 18, 36.

Nhóm số không chia hết cho 18: 1, 2, 3, ..., 16, 17, 19, 20, ..., 34, 35, 37, 38, ..., 49.

Bài tập áp dụng

Bài 1: Số nào sau đây chia hết cho 18?

a) 27

b) 36

c) 45

d) 52

Đáp án: b) 36

Bài 2: Tổng các chữ số của số 342 là:

a) 8

b) 9

c) 10

d) 11

Đáp án: b) 9

Bài 3: Số nào sau đây không chia hết cho 18?

a) 162

b) 198

c) 207

d) 216

Đáp án: c) 207

Bài 4: BCNN của 18 và 24 là:

a) 36

b) 48

c) 54

d) 72

Đáp án: d) 72

Bài 5: Số nào sau đây phân tích thành thừa số nguyên tố không có thừa số 18?

a) 180

b) 216

c) 252

d) 270

Đáp án: b) 216

Bài 6: Số lượng số tự nhiên nhỏ hơn 1000 chia hết cho 18 là:

a) 50

b) 55

c) 60

d) 65

Đáp án: b) 55

Bài 7: Tổng các số chia hết cho 18 trong đoạn từ 1 đến 50 là:

a) 702

b) 750

c) 800

d) 850

Đáp án: b) 750

Bài 8: Số nào sau đây không chia hết cho 18?

a) 63

b) 72

c) 81

d) 90

Đáp án: c) 81

Bài 9: Số lượng số chia hết cho 18 trong đoạn từ 1 đến 100 là:

a) 4

b) 5

c) 8

d) 9

Đáp án: b) 5

Bài 10: Phân loại các số từ 1 đến 50, nhóm số chia hết cho 18 có bao nhiêu số?

a) 2

b) 3

c) 4

d) 5

Đáp án: c) 4

Trên đây là một số dạng toán và ví dụ minh họa về dấu chia hết cho 18. Thayphu.net hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về cách áp dụng dấu hiệu chia hết cho 18 vào các bài toán. Dấu chia hết cho 18 là một trong những khái niệm cơ bản trong toán học và có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nắm vững các quy tắc và phương pháp liên quan đến dấu chia hết cho 18 sẽ giúp các bạn giải các bài toán số học một cách hiệu quả.

Cùng chuyên mục:

Dấu hiệu chia hết cho 15: định nghĩa, tính chất và ví dụ

Dấu hiệu chia hết cho 15: định nghĩa, tính chất và ví dụ

Dấu hiệu chia hết cho 15 là kết quả của một phép chia số đó…

Dấu hiệu chia hết cho 16, định nghĩa và bài tập vận dụng

Dấu hiệu chia hết cho 16, định nghĩa và bài tập vận dụng

Dấu hiệu chia hết cho 16 là khi một số nguyên n chia hết cho…

Dấu hiệu chia hết cho 17, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 17, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 17 là một số nguyên dương n chia hết cho…

Dấu hiệu chia hết cho 19, cách nhận biết và bài tập

Dấu hiệu chia hết cho 19, cách nhận biết và bài tập

Dấu hiệu chia hết cho 19 là khi chia một số cho 19, nếu kết…

Dấu hiệu chia hết cho 21, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 21, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 21 nếu một số N được cho là chia hết…

Dấu hiệu chia hết cho 22, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 22, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 22 nghĩa là một số nguyên chia hết cho 22…

Dấu hiệu chia hết cho 23, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 23, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho số 23 được hiểu là một số nguyên dương N…

Dấu hiệu chia hết cho 24, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 24, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 24, là một số nguyên dương được cho là chia…

MỚI CẬP NHẬT
Top