Dấu hiệu chia hết cho 12 định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 12 là khi tổng của ba chữ số cuối cùng của một số nguyên dương chia hết cho 12. Định nghĩa ví dụ minh họa và bài tập áp dụng.

Dấu hiệu chia hết là một khái niệm quan trọng trong toán học giúp chúng ta xác định khả năng chia hết của một số nguyên cho một số khác.Trong trường hợp chia hết cho 12, chúng ta học một quy tắc đơn giả để kiểm tra tính chia hết của một số. Bằng cách này, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về dấu hiệu cụ thể và các bước xử lý để xác định một số có chia hết cho 12 hay không.

Hãy cùng thayphu tìm hiểu, khám phá những điều thú vị về dấu hiệu chia hết cho 12 và những ứng dụng thực tế của nó nhé.

Định nghĩa về dấu hiệu chia hết cho 12

dau hieu chia het cho 12 1 jpg

Định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu chia hết cho 12 là một khái niệm trong toán học xác định mức chia hết của một số nguyên đối với số 12. Khi một số được cho là chia hết cho 12, điều đó có nghĩa là số đó có thể chia hết cho 12 mà không để lại phần dư.

Để xác định một số có chia hết cho 12 hay không, chúng ta sử dụng quy tắc. Quy tắc này phát biểu rằng một số chia hết cho 12 nếu tổng của ba chữ số cuối của số đó chia hết cho 12.

Điều này có nghĩa là nếu tổng các chữ số cuối của số chia hết cho 12 thì số này cũng chia hết.

Ví dụ: Để kiểm tra xem số 3456 có chia hết cho 12 hay không, hãy tính tổng của ba chữ số cuối: 4 + 5 + 6 = 15. Vì 15 không chia hết cho 12 nên số 3456 không chia hết cho 12.

Nó có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm toán học, lý thuyết số và các vấn đề thực tế liên quan đến thời gian, lịch hoặc phân bổ nguồn lực.

Các dấu hiệu để nhận biết dấu hiệu chia hết cho 12

Để nhận biết dấu chia hết cho 12, chúng ta có thể áp dụng một số quy tắc và dấu hiệu cụ thể. Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết số chia hết cho 12:

Tổng của ba chữ số cuối chia hết cho 12

Một số chia hết cho 12 khi và chỉ khi tổng ba chữ số cuối của số đó chia hết cho 12

Ví dụ: Số 3456 có tổng ba chữ số cuối 4 + 5 + 6 = 15 không chia hết cho 12 nên số 3456 không chia hết cho 12.

Chữ số cuối cùng là 0 và chữ số đứng trước là số chẵn

Nếu một số có chữ số cuối cùng là 0 và chữ số đứng trước là số chẵn thì số đó chia hết cho 12. Ví dụ: Số 240 chia hết cho 12 vì chữ số cuối cùng là 0 và chữ số đứng trước là 4, một số chẵn.

Hiệu giữa tổng và hiệu của hai chữ số đầu tiên chia hết cho 12

Một số chia hết cho 12 khi và chỉ khi hiệu giữa tổng của hai chữ số đầu tiên và hiệu của hai chữ số đầu tiên số này có chia hết cho 12 không?

Ví dụ: Số 876 có tổng hai chữ số đầu là 8 + 7 = 15 và hiệu của hai chữ số đầu là 8 - 7 = 1.Vì 15 - 1 = 14 chia hết cho 12 nên số 876 chia hết cho 12.

Những dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 12

Dưới đây là một số dạng toán liên quan đến dấu chia hết cho 12:

Tìm các số chia hết cho 12

Yêu cầu liệt kê tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn một giới hạn nhất định và chia hết cho 12.

Ví dụ: Liệt kê tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn 50 mà chia hết cho 12.

Các số chia hết cho 12 trong khoảng từ 1 đến 50 là: 12, 24, 36, 48.

Phân tích một số thành thừa số nguyên tố

Yêu cầu phân tích một số nguyên dương thành thừa số nguyên tố rồi xác định số đó có chia hết cho 12 hay không.

Ví dụ: Phân tích số 144 thành các thừa số nguyên tố và xác định xem số đó có chia hết cho 12 hay không.

144 = 2^4 * 3^2

Tổng các thừa số nguyên tố là: 4 + 2 = 6

Vì tổng các thừa số nguyên tố chia hết cho 12, nên số 144 chia hết cho 12.

Tính tổng các số chia hết cho 12

Yêu cầu bạn tính tổng của tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn một giới hạn cho trước và chia hết cho 12.

Ví dụ: Tính tổng của tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn 100 mà chia hết cho 12.

Các số chia hết cho 12 trong khoảng từ 1 đến 100 là: 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96.

Tổng của các số này là: 12 + 24 + 36 + 48 + 60 + 72 + 84 + 96 = 432.

Tìm số chia hết cho 12 trong một phân số

Thử thách bạn tìm tất cả các số nguyên chia hết cho 12 trong một phân số cho trước.

Ví dụ: Tìm tất cả các số nguyên trong khoảng từ 200 đến 300 mà chia hết cho 12.

Các số chia hết cho 12 trong khoảng từ 200 đến 300 là: 204, 216, 228, 240, 252, 264, 276, 288, 300.

Tìm số chia hết cho 12 và một số khác

Yêu cầu tìm tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn một giới hạn cho trước và chia hết cho cả 12 và một số khác.

Ví dụ: Tìm tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn 50 mà chia hết cho cả 12 và 5.

Các số chia hết cho cả 12 và 5 trong khoảng từ 1 đến 50 là: 60.

Bài tập áp dụng

Bài tập 1:

Cho các số sau: 24, 36, 45, 72. Hãy xác định số nào chia hết cho 12?

A) 24

B) 36

C) 45

D) 72

Đáp án: B) 36

Bài tập 2:

Giả sử tổng ba chữ số cuối cùng của một số nguyên dương là 9. Số đó có chia hết cho 12 không?

A) Có

B) Không

Đáp án: A) Có

Bài tập 3:

Phân tích số 288 thành các thừa số nguyên tố và xác định xem số đó có chia hết cho 12 không?

A) Số 288 không chia hết cho 12

B) Số 288 chia hết cho 12

Đáp án: B) Số 288 chia hết cho 12

Bài tập 4:

Cho các số sau: 56, 72, 90, 102. Hãy xác định số nào chia hết cho 12?

A) 56

B) 72

C) 90

D) 102

Đáp án: B) 72

Bài tập 5:

Tổng của hai chữ số đầu tiên của một số nguyên dương là 11 và hiệu của hai chữ số đầu tiên là 5. Số đó có chia hết cho 12 không?

A) Có

B) Không

Đáp án: A) Có

Bài tập 6:

Phân tích số 180 thành các thừa số nguyên tố và xác định xem số đó có chia hết cho 12 không?

A) Số 180 không chia hết cho 12

B) Số 180 chia hết cho 12

Đáp án: A) Số 180 không chia hết cho 12

Bài tập 7:

Chữ số cuối cùng của một số nguyên dương là 0 và chữ số trước đó là 6. Số đó có chia hết cho 12 không?

A) Có

B) Không

Đáp án: A) Có

Bài tập 8:

Cho các số sau: 20, 48, 65, 84. Hãy xác định số nào chia hết cho 12?

A) 20

B) 48

C) 65

D) 84

Đáp án: B) 48

Bài tập 9:

Tổng của ba chữ số cuối cùng của một số nguyên dương là 14. Số đó có chia hết cho 12 không?

A) Có

B) Không

Đáp án: B) Không

Bài tập 10:

Phân tích số 360 thành các thừa số nguyên tố và xác định xem số đó có chia hết cho 12 không?

A) Số 360 không chia hết cho 12

B) Số 360 chia hết cho 12

Đáp án: B) Số 360 chia hết cho 12

Thayphu.net hy vọng rằng khi hoàn thành các bài tập trước, bạn đã có cơ hội thực hành và củng cố kiến thức của mình về số chia hết cho 12. Điều quan trọng là bạn phải hiểu các quy tắc và nguyên tắc cơ bản và áp dụng chúng vào các vấn đề cụ thể.

Nắm vững dấu chia hết cho 12 sẽ giúp các em giải được các bài toán liên quan đến số chia hết, phân tích số và các bài toán số học khác. Đồng thời, nó mang lại sự tự tin và nền tảng vững chắc để học tập và làm việc trên các khía cạnh phức tạp hơn của toán học.

Cùng chuyên mục:

Dấu hiệu chia hết cho 15: định nghĩa, tính chất và ví dụ

Dấu hiệu chia hết cho 15: định nghĩa, tính chất và ví dụ

Dấu hiệu chia hết cho 15 là kết quả của một phép chia số đó…

Dấu hiệu chia hết cho 16, định nghĩa và bài tập vận dụng

Dấu hiệu chia hết cho 16, định nghĩa và bài tập vận dụng

Dấu hiệu chia hết cho 16 là khi một số nguyên n chia hết cho…

Dấu hiệu chia hết cho 17, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 17, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 17 là một số nguyên dương n chia hết cho…

Dấu hiệu chia hết cho 18, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 18, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 18 có nghĩa là số đó được chia hết cho…

Dấu hiệu chia hết cho 19, cách nhận biết và bài tập

Dấu hiệu chia hết cho 19, cách nhận biết và bài tập

Dấu hiệu chia hết cho 19 là khi chia một số cho 19, nếu kết…

Dấu hiệu chia hết cho 21, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 21, cách nhận biết và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 21 nếu một số N được cho là chia hết…

Dấu hiệu chia hết cho 22, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 22, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 22 nghĩa là một số nguyên chia hết cho 22…

Dấu hiệu chia hết cho 23, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 23, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho số 23 được hiểu là một số nguyên dương N…

MỚI CẬP NHẬT
Top