Cách chia cho số có một chữ số và bài tập vận dụng cụ thể
Làm thế nào để chia cho số có một chữ số? Các bước cụ thể để thực hiện phép chia cho số có một chữ số và bài tập vận dụng cụ thể.
Ở chương trình Toán bậc tiểu học, các em học sinh sẽ được tiếp xúc với phép tính chia, đặc biệt là phép chia cho số có một chữ số. Đây là một dạng toán cơ bản nhưng rất quan trọng vì nó là nền tảng để xây dựng nên những kiến thức nâng cao sau này.
Trong bài viết này, thayphu sẽ giới thiệu đến các bạn học sinh các bước để chia số có một chữ số, các lưu ý quan trọng và bài tập vận dụng. Hãy cùng đọc bài viết nhé.
Kiến thức chung cần nắm
Phép chia cho số có một chữ số là gì?
Phép chia cho số có một chữ số là một trong những phép tính cơ bản trong chương trình Toán bậc tiểu học, cùng với phép cộng, phép trừ và phép nhân.
Một phép chia sẽ bao gồm số bị chia, số chia và thương. Ngoài ra, khi số bị chia không chia hết cho số chia, thì phần ko chia hết ấy gọi là số dư.
Ví dụ: 13 ÷ 3 = 4 dư 1
Trong đó:
- 13 là số bị chia
- 3 là số chia
- 4 là thương và dư 1.
Các điều cần lưu ý quan trọng khi thực hiện phép tính
- Nếu số bị chia không chia hết cho số chia, sẽ có phần dư nhỏ hơn số chia.
- Nếu số bị chia bé hơn số chia, kết quả sẽ là 0 và phần dư sẽ bằng số bị chia.
- Nếu số bị chia là 0, kết quả sẽ luôn là 0 không phụ thuộc số chia
- Khi chia cho số có một chữ số, ta có thể nhẩm hoặc áp dụng bảng cửu chương chia để tìm thương nhanh hơn.
- Nếu số bị chia có nhiều chữ số, ta có thể chia theo từng nhóm chữ số từ trái sang phải.
- Trong trường hợp số dư lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn số chia, ta có thể viết thêm số 0 vào số bị chia và tiếp tục chia cho đến khi số dư bằng 0 hoặc nhỏ hơn số chia.
Các bước thực hiện phép chia cho số có một chữ số
Để nắm rõ thứ tự thực hiện phép tính, các bạn hãy quan sát ví dụ sau:
Ví dụ: 72 ÷ 6
Bước 1: Đặt phép tính chia
Ta đặt phép tính chia như hình sau đây:
Bước 2: Chia lần lượt từ trái sang phải
7 chia 6 được 1, viết 1; 1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 còn 1, viết 1.
Hạ 2 xuống, ta được 12 chia 6 được 2, viết 2; 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
Bước 3: Kiểm tra kết quả
Kết quả mà ta tính được là 12.
Để chắc chắn phép tính của chúng ta là đúng và không có lỗi sai nào khi thực hiện phép tính, ta thử lại bằng cách lấy 12 nhân 6.Nếu kết quả đúng bằng 72 thì phép tính của chúng ta là chính xác.
Ví dụ: 3258 ÷ 6
3258 chia 6
Lấy 32 chia 6 được 5, viết 5
5 nhân 6 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2, viết 2
Hạ 5 xuống, 25 chia 6 được 4, viết 4
4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1, viết 1
Hạ 8 xuống, 18 chia 6 được 3, viết 3
3 nhân 6 bằng 18, 18 trừ 18 được 0, viết 0.
Phương pháp để học tốt dạng toán này
Nắm vững bảng cửu chương
Bảng cửu chương là nền tảng quan trọng giúp các bạn học thực hiện phép tính chia nhanh và chính xác hơn. Ở chương trình toán tiểu học, học thuộc bảng cửu chương cũng là yêu cầu bắt buộc của các thầy cô. Thế nên hãy dành thời gian học thuộc bảng cửu chương để ghi nhớ các kết quả chia của các số từ 1 đến 9 nhé.
Luyện tập và ôn luyện thường xuyên
Có thể các bạn đã biết, cách tốt nhất để chúng ta thành thạo bất kỳ một kỹ năng nào là luyện tập thường xuyên. Vì vậy nếu muốn học tốt, giải nhanh và chính xác các phép tính thì chúng ta phải dành thời gian giải các bài tập chia cho số có một chữ số với nhiều mức độ khó khác nhau. Các bạn có thể tìm kiếm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập toán, hoặc trên các trang web giáo dục trực tuyến.
Sử dụng các phương pháp chia nhanh
Có một số phương pháp chia nhanh, mẹo tính nhẩm nhanh có thể giúp chúng ta giải quyết các bài toán chia cho số có một chữ số nhanh và hiệu quả. Ví dụ, bạn có thể sử dụng phương pháp chia nhẩm, chia theo nhóm, hoặc chia theo cột.
Kiểm tra lại kết quả
Sau khi giải xong một bài toán chia, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư. Nếu kết quả bằng số bị chia, thì phép chia đã được giải chính xác. Ngoài việc kiểm tra để chắc chắn kết quả đúng thì cách kiểm tra này còn giúp chúng ta rèn luyện tính cẩn thận và nâng cao tư duy tính toán.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 2548 ÷ 7 364
b) 786 ÷ 5 157 dư 1
c) 238 ÷ 9 26 dư 4
d) 993 ÷ 3 331
Lời giải:
a) 2548 ÷ 7 = 364
b) 786 ÷ 5 = 157 dư 1
c) 238 ÷ 9 = 26 dư 4
d) 993 ÷ 3 = 331
Bài 2: Nam có 36 viên bi. Nam chia cho Hoàng ¼ số bi của mình. Hỏi Nam cho Hoàng bao nhiêu viên bi?
Lời giải:
Số bi Nam cho Hoàng là:
36 ÷ 4 = 9 (viên)
Đáp số: 9 viên bi.
Bài 3: Bà có 12 quả cam, Bà chia cho Mai ⅓ số cam của bà, rồi Bà chia cho Thư ¼ số cam của Bà. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quả cam?
Lời giải
Số cam bạn Mai có là:
12 ÷ 3 = 4 (quả)
Số cam bạn Thư có là:
12 ÷ 4 = 3 (quả)
Đáp số: Bạn Mai có 4 quả cam, bạn Thư có 3 quả cam.
Qua bài viết trên, thayphu đã giới thiệu đến các bạn học sinh một dạng toán cơ bản và là nền tảng cho sau này, đó chính là cách chia cho số có một chữ số. Hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ dạng toán và áp dụng nó vào trong việc học tập cũng như trong cuộc sống. Hãy siêng năng luyện tập thật nhiều để có thể giải nhanh và tránh sai sót trong các bài kiểm tra nhé.