Chia đa thức một biến đã sắp xếp qua công thức và máy tính casio

Chia đa thức một biến đã sắp xếp là một quy trình trong đại số đa thức, trong đó chúng ta chia một đa thức cho một đa thức khác.

Đa thức là một khái niệm quan trọng trong đại số và việc hiểu cách chia đa thức có thể giúp chúng ta giải quyết nhiều vấn đề trong thế giới thực. Phép chia đa thức của một biến có thứ tự là một kỹ thuật quan trọng để giảm bậc của đa thức và tìm số dư. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng thayphu tìm hiểu cách chia đa thức của một biến đã sắp xếp nhé.

Chia đa thức của một biến đã sắp xếp được hiểu như thế nào?

chia da thuc mot bien da sap xep 2 jpg

Chia đa thức của một biến đã sắp xếp được hiểu như thế nào?

Phép chia đa thức có thứ tự của một biến duy nhất là một quá trình trong đại số đa thức, trong đó chúng ta chia một đa thức cho một đa thức khác có cùng số biến và một trong số đó là biến chính.

Mục đích phép chia đa thức một biến đã sắp xếp là gì?

Mục đích của phép chia đa thức là tìm ra phép chia có số dư nhỏ hơn hoặc bằng đa thức chia. Để hiểu mục đích của cách chia một đa thức thành một biến có thứ tự, chúng ta cần làm quen với một số khái niệm cơ bản:

  • Đa thức: Đa thức là một biểu thức đại số gồm các hệ số và số mũ của biến là hình thành. Ví dụ: 2x^3 + 5x^2 - 3x + 1 là đa thức một biến.
  • Bậc của đa thức: Bậc của đa thức được xác định bằng lũy thừa cao nhất của các biến trong đa thức đó. Ví dụ đa thức 2x^3 + 5x^2 - 3x + 1 có bậc 3.
  • Chia đa thức và chia đa thức:Đa thức chia là đa thức mà ta muốn chia cho đa thức bị chia .Đa thức chia là đa thức ban đầu mà ta muốn chia.
  • Thương và số dư: Khi chia một biến có thứ tự đa thức, ta tìm được thương và số dư. Thương là phép chia chính xác của hai đa thức, còn số dư là đa thức có bậc nhỏ hơn hoặc bằng bậc của đa thức chia.

Các dạng chia đa thức của một biến đã sắp xếp

Chia đa thức một biến đã sắp xếp có thứ tự được chia thành hai loại chính đó là đa thức chia với đa thức đơn giản và đa thức chia với đa thức nhiều hạng.

Chia đa thức cho đa thức đơn giản

Với cách này, đa thức chia chỉ có một hạng tử, khi chia đa thức cho đa thức đơn giản người ta thường sử dụng quy tắc chia theo từng hạng tử. Đầu tiên, chúng ta so sánh số hạng của đa thức chia với số hạng cao nhất của đa thức bị chia.Sau đó ta thực hiện phép chia để tìm thương và số dư tương ứng.

Ví dụ: Chia đa thức (3x^3 + 5x^2 - 2x + 1) cho đa thức đơn (x - 2).

Chia đa thức với đa thức nhiều hạng

Như vậy, cả đa thức chia và đa thức bị chia đều có nhiều số hạng. Quá trình chia đa thức cho đa thức có nhiều số hạng sử dụng quy tắc chia Euclid.Chúng ta sẽ tìm một đa thức phụ (đa thức chia) để khi nhân đa thức phụ với đa thức chia ta được một đa thức chia gần như tương đương với đa thức ban đầu. Sau đó chúng ta thực hiện phép chia và tiếp tục quá trình này cho đến khi không thể chia được nữa.

Ví dụ: Chia đa thức (4x^4 + 7x^3 - 3x^2 + 5x + 2) cho đa thức đa thức (2x^2 - 1).

Quá trình chia đa thức của một biến có thứ tự có thể phức tạp và đòi hỏi phải áp dụng các quy tắc chia và phép chia Euclid. Tuy nhiên, việc hiểu và nắm vững cách chia đa thức sẽ giúp chúng ta giải quyết hiệu quả nhiều bài toán liên quan đến đa thức.

Cách phương pháp chia đa thức cho một biến đã sắp xếp

Để chia một đa thức có thứ tự, chúng ta có thể sử dụng phương pháp chia từng số hạng hoặc phương pháp chia Euclid.

Dưới đây cách thực hiện từng phương pháp:

Phương pháp chia theo số hạng

  • Bước 1: Sắp xếp cả đa thức chia và đa thức bị chia theo thứ tự ưu tiên giảm dần. Bước 2: So sánh số hạng cao nhất của đa thức chia với số hạng cao nhất của đa thức bị chia.
  • Bước 3: Thực hiện phép chia bằng cách chia số hạng cao nhất của đa thức chia cho số hạng cao nhất của đa thức bị chia.Kết quả là thương số của hai số hạng này.
  • Bước 4: Nhân thương với toàn bộ đa thức chia và trừ đa thức bị chia để tạo đa thức tạm thời.
  • Bước 5: Lặp lại các bước 2-4 cho đa thức cho đến khi không thể chia được nữa. Kết quả là thương và số dư cuối cùng.

Phương pháp chia Euclid

  • Bước 1: Sắp xếp đa thức chia và đa thức bị chia theo thứ tự bậc giảm dần.
  • Bước 2: Tìm đa thức phụ (đa thức chia) sao cho khi nhân đa thức phụ với đa thức chia ta được đa thức chia gần như tương đương với đa thức ban đầu.
  • Bước 3: Thực hiện phép chia bằng cách chia số hạng cao nhất của đa thứ chia cho số hạng cao nhất của đa thức bị chia. Kết quả là thương số của hai số hạng này.
  • Bước 4: Nhân thương với toàn bộ đa thức chia và trừ đa thức chia để tạo ra đa thức mới.
  • Bước 5: Lặp lại các bước 2-4 cho đa thức mới cho đến khi không thể chia được nữa.

Kết quả cuối cùng là thương và số dư của đa thức mới

Các bước tiến hành để chia một đa thức với một biến đã sắp xếp

Để chia một đa thức cho một biến đã sắp xếp, ta có thể sử dụng phương pháp chia đa thức từng bước sau:

  • Bước 1: Sắp xếp cả đa thức chia và đa thức chia theo thứ tự giảm dần.
  • Bước 2: So sánh số hạng cao nhất của đa thức chia với số hạng cao nhất của đa thức bị chia.
  • Bước 3: Thực hiện phép chia bằng cách chia số hạng cao nhất của đa thức chia cho số hạng cao nhất của đa thức bị chia.
  • Bước 4: Nhân thương với toàn bộ đa thức chia và trừ đa thức bị chia để tạo ra đa thức mới.
  • Bước 5: Lặp lại các bước từ 2 đến 4 cho đa thức mới cho đến khi không còn chia hết. Kết quả là thương và số dư cuối cùng.

Dưới đây là ví dụ cụ thể minh họa quá trình chia đa thức:

Chia đa thức (2x^3 - 3x^2 + 5x - 1) cho đa thức (x - 2).

  • Bước 1: Sắp xếp đa thức chia và đa thức chia theo thứ tự giảm dần: 2x^3 - 3x^2 + 5x - 1 và x - 2.
  • Bước 2: So sánh số hạng trên của đa thức chia ( x) có số hạng cao nhất của đa thức chia (2x^3).Vì số hạng cao nhất của đa thức chia có bậc cao hơn số hạng cao nhất của đa thức bị chia nên ta tiếp tục quá trình chia.
  • Bước 3: Thực hiện phép chia bằng cách chia số hạng cao nhất của đa thức chia (2x^3) cho số hạng cao nhất của đa thức bị chia (x). Kết quả là 2x^2.
  • Bước 4: Nhân 2x^2 với đa thức chia tổng (x - 2) và trừ đa thức bị chia (2x^3 - 3x^2 + 5x - 1) để tạo ra đa thức mới.

Đa thức mới là (2x^3 - 4x^2) + (4x^2 - 8x) + (10x - 20) + (-1).

  • Bước 5: Lặp lại bước 2-4 cho đa thức mới (2x^3 - 4x^2) + (4x^2 - 8x) + (10x - 20) + (-1).

So sánh số hạng cao nhất của đa thức bị chia (x) với số hạng cao nhất của đa thức mới (2x^3). Vì số hạng cao nhất của đa thức mới có bậc cao hơn số hạng cao nhất của đa thức chia nên chúng ta tiếp tục quá trình chia.

Hướng dẫn tính một đa thức chia cho một biến đã sắp xếp bằng máy tính casio

Để tính một đa thức chia cho một biến đã sắp xếp trên máy tính Casio, bạn có thể sử dụng chức năng đa thức của máy tính. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản:

Bật máy tính Casio của bạn và đảm bảo rằng nó ở chế độ tính toán đa thức.

Nhập đa thức chia và đa thức bị chia theo đúng cú pháp. Ví dụ: để tính (2x^3 - 3x^2 + 5x - 1) chia cho (x - 2), bạn có thể nhập 2x^3 - 3x^2 + 5x - 1 ÷ x - 2.

Sau khi nhập, nhấn nút "=" hoặc nút tương đương trên máy tính để thực hiện phép tính.

Máy tính sẽ hiển thị kết quả của phép chia, bao gồm thương và phần dư.

Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Chia đa thức (4x^3 - 7x^2 + 2x - 1) cho (x - 2).

a) 4x^2 + 5x + 3

b) 4x^2 - 5x + 3

c) 4x^2 - 5x - 3

d) 4x^2 + 5x - 3

Đáp án: b) 4x^2 - 5x + 3

Bài tập 2: Chia đa thức (6x^4 - 9x^3 + 4x^2 - 3x + 2) cho (2x - 1).

a) 3x^3 - 4x^2 + 2x + 1

b) 3x^3 - 4x^2 - 2x - 1

c) 3x^3 + 4x^2 - 2x - 1

d) 3x^3 + 4x^2 + 2x + 1

Đáp án: c) 3x^3 + 4x^2 - 2x - 1

Bài tập 3: Chia đa thức (8x^3 - 12x^2 + 4) cho (2x - 1).

a) 4x^2 - 6x + 2

b) 4x^2 + 6x + 2

c) 4x^2 + 6x - 2

d) 4x^2 - 6x - 2

Đáp án: a) 4x^2 - 6x + 2

Bài tập 4: Chia đa thức (10x^4 - 15x^3 + 5x^2 - 3x + 1) cho (5x - 1).

a) 2x^3 - 3x^2 + x + 1

b) 2x^3 - 3x^2 - x - 1

c) 2x^3 + 3x^2 - x - 1

d) 2x^3 + 3x^2 + x + 1

Đáp án: d) 2x^3 + 3x^2 + x + 1

Bài tập 5: Chia đa thức (12x^3 - 18x^2 + 6x - 2) cho (3x - 1).

a) 4x^2 - 6x + 2

b) 4x^2 + 6x + 2

c) 4x^2 + 6x - 2

d) 4x^2 - 6x - 2

Đáp án: a) 4x^2 - 6x + 2

Bài tập 6: Chia đa thức (5x^4 - 8x^3 + 4x - 2) cho (x + 2).

a) 5x^3 - 18x^2 + 36x - 74

b) 5x^3 + 18x^2 + 36x + 74

c) 5x^3 + 18x^2 - 36x - 74

d) 5x^3 - 18x^2 - 36x + 74

Đáp án: a) 5x^3 - 18x^2 + 36x - 74

Bài tập 7: Chia đa thức (7x^3 - 14x^2 + 5x - 1) cho (x - 1).

a) 7x^2 + 7x + 6

b) 7x^2 + 7x - 6

c) 7x^2 - 7x + 6

d) 7x^2 - 7x - 6

Đáp án: c) 7x^2 - 7x + 6

Kết luận

Hy vọng rằng những bài tập về chia đa thức một biến đã sắp xếp mà chúng tôi cung cấp đã giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về chủ đề này.

Cùng chuyên mục:

Bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải và bài tập ứng dụng

Bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải và bài tập ứng dụng

Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Các quy tắc, ứng dụng…

Cách tính bình phương của một tổng và bài tập áp dụng

Cách tính bình phương của một tổng và bài tập áp dụng

Cách tính bình phương của một tổng là việc lấy tổng của các số và…

Mẫu bảng cửu chương mới nhất quy chuẩn bộ GD - ĐT

Mẫu bảng cửu chương mới nhất quy chuẩn bộ GD - ĐT

Tổng hợp bảng cửu chương từ 1 - 10 đầy đủ nhất. Các mẹo giúp…

Hàm số bậc nhất là gì? Tính chất quan trọng và bài tập

Hàm số bậc nhất là gì? Tính chất quan trọng và bài tập

Hàm số bậc nhất là gì? Tính chất quan trọng và các dạng toán thường…

Đồ thị hàm số bậc nhất, lý thuyết, phương pháp và bài tập

Đồ thị hàm số bậc nhất, lý thuyết, phương pháp và bài tập

Làm thế nào để vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất? Tính chất, hệ…

Dấu hiệu chia hết cho 20, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 20, định nghĩa và bài tập áp dụng

Dấu hiệu chia hết cho 20 có nghĩa là một số nguyên dương N được…

Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số và bài tập vận dụng

Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số và bài tập vận dụng

Xác suất của biến cố là gì? Công thức tính và phương pháp tìm xác…

6+ ứng dụng kiểm tra chính tả online miễn phí tốt nhất 2025

6+ ứng dụng kiểm tra chính tả online miễn phí tốt nhất 2025

Top 6 ứng dụng kiểm tra chính tả online free được đông đảo người dùng…

MỚI CẬP NHẬT