Bảng chia 8, lý thuyết cần nhớ và bài tập vận dụng cụ thể
Cùng khám phá lý thuyết cơ bản, các dạng toán thường gặp và ứng dụng cực thú vị của bảng chia 8.
Bảng chia 8 là một trong những bảng chia cơ bản mà học sinh tiểu học cần nắm vững trong quá trình học toán. Học thuộc lòng bảng chia không chỉ giúp chúng ta cải thiện khả năng tính toán mà còn là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Trong bài viết này, thayphu sẽ giới thiệu đến các bạn lý thuyết cơ bản, các dạng toán thường gặp và ứng dụng thú vị của bảng chia 8. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Lý thuyết về bảng chia 8
Lý thuyết cơ bản về bảng chia 8.
Giống như các bảng cửu chương chia khác, bảng chia 8 cũng là một trong những kiến thức cơ bản mà các em học sinh cần nắm vững ở chương trình toán 3. Nó bao gồm các phép chia hết cho 8 và có thương là các số từ 1 đến 10.
Bảng chia 8 còn được coi là một công cụ học toán giúp học sinh nắm vững các phép chia liên quan đến số 8, giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa các số, giúp các em tăng khả năng tư duy, cải thiện khả năng tính toán.
Bảng chia 8 cần nhớ:
8 : 8 = 1
16 : 8 = 2
24 : 8 = 3
32 : 8 = 4
40 : 8 = 5
48 : 8 = 6
56 : 8 = 7
64 : 8 = 8
72 : 8 = 9
80 : 8 = 10
Bảng chia 8 các em cần ghi nhớ.
Ngoài ra, mối liên hệ giữa bảng nhân và bảng chia cũng khá thú vị đấy. Trong bảng cửu chương 8, tích của phép tính nhân sẽ là số bị chia trong bảng chia 8 và ngược lại. Đây là một tính chất khá thú vị của bảng nhân và bảng chia mà các em cần nắm để hiểu và học thuộc cả 2 bảng tính đấy.
Hãy cùng quan sát hình ảnh dưới đây để nắm rõ hơn nhé.
Mối liên hệ giữa bảng nhân 8 và bảng chia 8.
Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tìm số bị chia khi biết số chia và thương
Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta nhân số chia với thương. Đây là công thức cơ bản để tìm số bị chia. Và để tìm số bị chia trong bảng chia 8 cũng vậy. Ở trường hợp này thì số chia sẽ luôn là 8.
Ví dụ minh họa: Tìm x, biết:
a) x : 8 = 6
b) x : 8 = 9
c) x : 8 = 2
Lời giải
a) x : 8 = 6
x = 6 × 8
x = 48
b) x : 8 = 9
x = 9 × 8
x = 72
c) x : 8 = 2
x = 2 × 8
x = 16
Dạng 2: So sánh
Phương pháp: Tính giá trị của 2 biểu thức rồi so sánh 2 giá trị với nhau. Nếu giá trị bên trái lớn hơn, ta điền dấu >, nếu giá trị bên trái nhỏ hơn ta điền dấu <.
Ví dụ minh họa: Điền dấu < hoặc > vào chỗ trống.
72 : 8 + 2 … 56 : 8 + 6
Ta lần lượt tính giá trị biểu thức:
72 : 8 + 2 … 56 : 8 + 6
⇔ 9 + 2 … 7 + 6
⇔ 11 < 13
Vậy 72 : 8 + 2 < 56 : 8 + 6
Dạng 3: Tính nhẩm
Phương pháp: Để giải được dạng toán này một cách nhanh và chính xác nhất thì các bạn học sinh cần học thuộc và hiểu rõ về bảng chia 8. Từ đó ta có thể nhanh chóng đưa ra kết quả khi nhìn vào phép tính.
Ví dụ minh họa: Tính nhẩm nhanh các phép tính sau
a) 40 : 8
b) 64 : 8
c) 24 : 8
Lời giải
a) 40 : 8 = 5
b) 64 : 8 = 8
c) 24 : 8 = 3
Dạng 4: Toán thực tế
Phương pháp: Dạng toán thực tế là những bài toán lấy tình huống từ trong thực tế để các bạn học sinh có thể hiểu rõ hơn về phép tính. Đây là dạng toán cơ bản chỉ cần thuộc và nắm vững bảng cửu chương là ta có thể giải được.
Ví dụ minh họa: Cô giáo muốn chia lớp học thành 8 đội nhỏ. Lớp 3C có tổng cộng 40 bạn. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?
Lời giải
Số thành viên ở mỗi đội là:
40 : 8 = 5 (bạn)
Đáp số: 5 bạn.
Ứng dụng của bảng chia 8
- Giải bài toán: Bảng chia 8 giúp chúng ta giải nhanh các phép chia có số chia là 8, từ đó giải quyết được nhiều dạng bài toán khác nhau như tìm một số biết giá trị một phần, so sánh phân số,...
- Chia đồ vật: Khi chia 8 quả táo cho 2 bạn, ta sẽ dùng phép chia 8 ÷ 2 = 4 để biết mỗi bạn được 4 quả.
- Tính toán thời gian: Nếu một hoạt động kéo dài 8 giờ và ta muốn chia đều thời gian cho 2 người, mỗi người sẽ làm trong 8 ÷ 2 = 4 giờ.
- Đo lường: Khi đo một đoạn dây dài 8m và cần cắt thành các đoạn dài bằng nhau, ta có thể sử dụng bảng chia để tính số đoạn cắt được.
- Nấu ăn: Khi làm bánh, ta cần chia đều 8 quả trứng cho 4 cái bánh, mỗi cái bánh sẽ cần 8 ÷ 4 = 2 quả trứng.
Bài tập vận dụng cụ thể của bảng chia 8
Bài tập 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính sau
a) 32 : 8
b) 8 × 10
c) 48 : 8
d) 8 × 5
Lời giải
a) 32 : 8 = 4
b) 8 × 10 = 80
c) 48 : 8 = 6
d) 8 × 5 = 40
Bài tập 2: Tìm x, biết:
a) x : 4 = 8
b) 8 × x = 16
c) x × 9 = 72
d) 40 : x = 5
Lời giải
a) x : 4 = 8
x = 8 × 4
x = 32
b) 8 × x = 16
x = 16 : 8
x = 2
c) x × 9 = 72
x = 72 : 9
x = 8
d) 40 : x = 5
x = 40 : 5
x = 8
Bài tập 3: Một con bạch tuộc có 8 xúc tu. Hỏi 6 con bạch tuộc có tổng cộng bao nhiêu xúc tu?
Lời giải
6 con bạch tuộc có số xúc tu là:
6 × 8 = 48 (xúc tu)
Đáp số: 48 xúc tu.
Tổng kết
Bài viết trên, thayphu đã giới thiệu đến các bạn học sinh lý thuyết cơ bản, các dạng toán thường gặp và ứng dụng thú vị của bảng chia 8. Bảng chia 8 toán lớp 3 là một trong những kiến thức cơ bản trong chương trình Toán 3, vì vậy các em hãy luyện tập thật kỹ để nắm vững và hiểu rõ nó nhé. Đây sẽ là những kiến thức nền tảng để xây dựng nên bức tường kiến thức cho sau này đấy. Chúc các em học tốt!