Bảng nhân 9 Toán lớp 3: Lý thuyết và bài tập vận dụng
Bảng nhân 9 được thành lập dựa trên phép cộng thêm nhiều lần số 9. Cùng ôn tập lại lý thuyết và nắm phương pháp giải bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
Bảng nhân 9 là một nội dung cơ bản thuộc chương trình Toán lớp 3. Để làm tốt các bài tập liên quan các em cần ghi nhớ kiến thức và thường xuyên thực hành giải các bài toán. Bài viết này, thayphu sẽ chia sẻ đầy đủ các thông tin cho các em cùng tham khảo nhé!
Lý thuyết bảng nhân 9 Toán lớp 3
Lấy 1 lần 9 quả táo thì ta viết là: 9 x 1 = 9
Lấy 2 lần 9 quả táo thì ta viết là 9 x 2 = 9 + 9 = 18
Lấy 3 lần 9 quả táo thì ta viết là 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
Lý thuyết bảng nhân 9 Toán lớp 3
Bảng nhân 9 cần ghi nhớ:
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 4 = 36
9 x 5 = 45
9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
9 x 8 = 72
9 x 9 = 81
9 x 10 = 90
Các dạng toán về bảng nhân 9 lớp 3
Từ kiến thức ở trên, trong quá trình thực hành làm bài tập các em sẽ gặp các dạng toán cụ thể như sau:
Dạng 1 - Tính nhẩm
Phương pháp giải: Chúng ta dựa vào bảng nhân 9 và tính chất: Tích của phép nhân 9 với số liền sau sẽ bằng tích của phép nhân 9 với số liền trước cộng thêm 9.
Ví dụ minh họa: Tính nhẩm
- 9 x 5 = ?
- 9 x 9 = ?
- 9 x 7 = ?
Lời giải:
- 9 x 5 = 45
- 9 x 9 = 81
- 9 x 7 = 63
Dạng 2 - Tính giá trị của biểu thức
Phương pháp giải: Nếu biểu thức chỉ chứa phép nhân thì ta thực hiện tính từ trái sang phải. Nếu biểu thức có chứa cả phép cộng trừ, nhân chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Ví dụ minh họa: Tính giá trị của các biểu thức sau:
- 9 x 5 x 4 = ?
- 9 x 7 + 190 = ?
- 230 - 9 x 8 = ?
Lời giải:
- 9 x 5 x 4 = 45 x 4 = 180
- 9 x 7 + 190 = 63 + 190 = 253
- 230 - 9 x 8 = 230 - 72 = 158
Dạng 3 - So sánh giá trị các biểu thức
Phương pháp giải: Chúng ta tiến hành tính giá trị biểu thức ở 2 vế như bình thường rồi so sánh bằng cách điền dấu > < = thích hợp.
Lưu ý: Với bảng nhân 9, khi số hạng còn lại trong phép nhân 9 càng nhỏ thì tích càng nhỏ và ngược lại.
Ví dụ minh họa: So sánh và điền dấu > < = vào chỗ chấm:
- 9 x 10 … 9 x 7
- 121 - 9 x 6 … 320 + 9 x 9
- 250 + 9 x 7 … 432 - 9 x 3
Lời giải:
- Ta có: 10 > 7 nên 9 x 10 > 9 x 7
- Ta có: 121 - 9 x 6 = 121 - 54 = 67
Và 320 + 9 x 9 = 320 + 81 = 401
Vì 67 < 401 nên 121 - 9 x 6 < 320 + 9 x 9
-
Ta có: 250 + 9 x 7 = 250 + 63 = 313
Và 432 - 9 x 3 = 432 - 27 = 405
Vì 313 < 405 nên 250 + 9 x 7 < 432 - 9 x 3
Dạng 4 - Tìm ẩn
Phương pháp giải: Chúng ta dựa vào bảng nhân 9 và áp dụng các quy tắc như sau:
- Để tìm thừa số chưa biết chúng ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Để tìm số bị chia chúng ta lấy thương nhân với số chia
- Để tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ví dụ minh họa: Tìm giá trị của y biết:
- y : 9 = 6
- y : 9 = 2
- y : 9 = 8
Lời giải:
-
y : 9 = 6
y = 9 x 6
y = 54
-
y : 9 = 2
y = 9 x 2
y = 18
-
y : 9 = 8
y = 9 x 8
y = 72
Dạng 5 - Toán có lời văn
Phương pháp giải: Đầu tiên chúng ta đọc kỹ và phân tích dữ liệu, yêu cầu bài toán. Sau đó xác định phép tính phù hợp, trình bày bài giải, kiểm tra kết quả và kết luận.
Ví dụ minh họa: Tại một cửa hàng bán cá, mỗi lần bán được 10kg cá. Hỏi 9 lần bán như vậy thì bán được tất cả bao nhiêu kg cá?
Lời giải:
Số kg cá cửa hàng đã bán được là:
9 x 10 = 90 (kg)
Đáp số: 90 kg
Giải bài tập về bảng nhân 9 Toán lớp 3
Sau khi nắm được phương pháp giải các dạng toán cơ bản này, các em có thể bắt đầu giải các bài tập sau:
Bài tập 1
Thực hiện các phép tính:
- 9 x 2 + 17 = ?
- 9 x 9 - 25 = ?
- 9 x 3 + 9 x 10 = ?
Lời giải:
- 9 x 2 + 17 = 18 + 17 = 35
- 9 x 9 - 25 = 81 - 25 = 56
- 9 x 3 + 9 x 10 = 27 + 90 = 117
Bài tập 2
Tìm giá trị X biết rằng:
- X - 37 = 9 x 8
- 250 - X = 9 x 10
Lời giải:
-
X - 37 = 9 x 8
X - 37 = 72
X = = 72 + 37
X = 109
-
250 - X = 9 x 10
250 - X = 90
X = 250 - 90
X = 160
Bài tập 3
So sánh giá trị các biểu thức và điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm
- 80 + 9 x 8 - 35 … 40 - 9 x 4 + 90
- 520 - 9 x 5 - 57 … 300 + 9 x 8 + 46
Lời giải:
-
Ta có: 80 + 9 x 8 - 35 = 80 + 72 - 35 = 152 - 35 = 117
Và 40 - 9 x 4 + 90 = 40 - 36 + 90 = 4 + 90 = 94
Vì 117 > 94 nên 80 + 9 x 8 - 35 > 40 - 9 x 4 + 90
-
Ta có: 520 - 9 x 5 - 57 = 520 - 45 - 57 = 475 - 57 = 418
Và 300 + 9 x 8 + 46 = 300 + 72 + 46 = 418
Vì 418 = 418 nên 520 - 9 x 5 - 57 = 300 + 9 x 8 + 46
Bài tập 4
Trong giờ học, thầy giáo chia lớp 3A thành 4 hàng, biết mỗi hàng có 9 bạn học sinh. Hỏi sỉ số lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
Tổng số học sinh của lớp 3A là:
9 x 4 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
Bài tập 5
Một cửa hàng ngày đầu tiên đã bán được 9 hộp kẹo, ngày thứ 2 bán được gấp đôi số hộp của ngày thứ nhất. Hỏi sau 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp kẹo?
Lời giải:
Số hộp kẹo cửa hàng bán được trong ngày thứ 2 đó là:
9 x 2 = 18 (hộp kẹo)
Số hộp kẹo cửa hàng đã bán được trong cả 2 ngày là:
18 + 9 = 27 (hộp kẹo)
Đáp số: 27 hộp kẹo
Bài tập tự luyện về bảng nhân 9
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
- 140 - 9 x 6 + 60 = ?
- 240 + 9 x 4 - 55 = ?
- 299 - 9 x 2 - 40 = ?
Bài 2: Trên mỗi chiếc thuyền có 9 người, hỏi trên 5 thuyền như vậy thì có tất cả bao nhiêu người?
Bài 3: Bạn Hoa có 9 chiếc kẹo, số kẹo của bạn Mai nhiều gấp 5 lần số kẹo của bạn Hoa. Hỏi bạn Mai có bao nhiêu chiếc kẹo và tổng số kẹp của cả 2 bạn là bao nhiêu?
Trên đây là tổng hợp kiến thức cần nhớ và các bài tập cụ thể liên quan đến bảng nhân 9 thuộc Toán lớp 3. Các em cùng ôn tập và thực hành làm thêm các bài tập tự luyện để ghi nhớ bài tốt hơn. Đừng quên truy cập chuyên mục Toán 3 thường xuyên để theo dõi nhiều bài học mới nhất nhé!