Bảng nhân 7: lý thuyết và phương pháp giải bài tập hay nhất
Bảng nhân 7 được tạo lập dựa trên phép cộng thêm nhiều lần số 7. Cùng học thuộc kiến thức và thực hành với các bài tập chọn lọc hay nhất thuộc nội dung Toán 3.
Bảng nhân 7 là kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 3 mà các em cần phải ghi nhớ. Bài viết này thayphu sẽ giúp các em ôn tập, ghi nhớ và hiểu được cách làm các dạng toán có liên quan. Hãy cùng theo dõi chi tiết nhé!
Lý thuyết về bảng nhân 7 Toán lớp 3
Lấy 1 lần 7 chiếc kẹo thì ta có 7 x 1 = 7
Lấy 2 lần 7 chiếc kẹo thì ta có: 7 x 2 = 7 + 7 = 14
Lấy 3 lần 7 chiếc kẹo thì ta có: 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21
Bảng nhân 7 cần ghi nhớ:
7 x 1 = 7
7 x 2 = 14
7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70
Kiến thức bảng nhân 7 cần ghi nhớ
Các dạng toán liên quan đến bảng nhân 7
Trong quá trình học và làm bài tập các em sẽ gặp 4 dạng toán như sau, hãy cùng theo dõi phương pháp giải như thế nào nhé!
Dạng 1 - Tính nhẩm
Phương pháp giải: Khi gặp dạng này, các em chỉ cần áp dụng kiến thức về bảng nhân 7 và tính chất: Tích của phép nhân 7 với số liền sau sẽ bằng tích của phép nhân 7 với số liền trước cộng thêm 7.
Ví dụ minh họa: Tính nhẩm
- 7 x 2 = ?
- 7 x 4 = ?
- 7 x 6 = ?
- 7 x 8 = ?
Lời giải:
- 7 x 2 = 14
- 7 x 4 = 28
- 7 x 6 = 42
- 7 x 8 = 56
Dạng 2 - Tính giá trị biểu thức
Phương pháp giải: Nếu trong biểu thức có chứa cả phép cộng trừ và nhân chia thì chúng ta thực hiện theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau. Trường hợp chỉ có phép nhân thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
Đối với các biểu thức có chứa dấu ngoặc thì phải thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Ví dụ minh họa: Tính giá trị các biểu thức sau:
- 7 x 7 + 190 = ?
- 230 - 7 x 8 = ?
- 7 x 8 + 7 x 5 = ?
- 600 - 7 x 4
Lời giải:
- 7 x 7 + 190 = 49 + 190 = 239
- 230 - 7 x 8 = 230 - 56 = 174
- 7 x 8 + 7 x 5 = 56 + 35 = 91
- 600 - 7 x 4 = 600 - 28 = 572
Dạng 3 - So sánh giá trị của các biểu thức
Phương pháp giải: Chúng ta thực hiện tính giá trị biểu thức như bình thường cho cả 2 vế cần so sánh, sau đó điều dấu > < = sao cho thích hợp.
Ví dụ minh họa: So sánh giá trị các biểu thức và điền dấu > < = sao cho phù hợp vào chỗ chấm:
- 121 - 7 x 6 … 120 + 7 x 7
- 260 + 7 x 4 … 142 - 7 x 3
- 80 + 7 x 8 - 35 … 180 - 7 x 4 + 40
Lời giải:
-
Ta có: 121 - 7 x 6 = 121 - 42 = 79
120 + 7 x 7 = 120 + 49 = 169
Vì 79 < 169 nên 121 - 7 x 6 < 120 + 7 x 7
-
Ta có: 260 + 7 x 4 = 260 + 28 = 278
Và 142 - 7 x 3 = 142 - 21 = 121
Vì 278 > 121 nên 260 + 7 x 4 > 142 - 7 x 3
-
Ta có: 80 + 7 x 8 - 35 = 80 + 56 - 35 = 136 - 35 = 101
Và 180 - 7 x 4 + 40 = 180 - 28 + 40 = 152 + 40 = 192
Vì 101 < 192 nên 80 + 7 x 8 - 35 < 180 - 7 x 4 + 40
Dạng 4 - Tìm ẩn
Phương pháp giải: Chúng ta áp dụng quy tắc “Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết”. Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia và để tìm số chia thì ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ví dụ minh họa: Tìm y
- y : 7 = 6
- y : 7 = 8
- y : 7 = 3
Lời giải:
-
y : 7 = 6
y = 6 x 7
y = 42
-
y : 7 = 8
y = 7 x 8
y = 56
-
y : 7 = 3
y = 7 x 3
y = 21
Dạng 5 - Toán có lời văn
Phương pháp giải: Đầu tiên chúng ta đọc và phân tích đề bài, sau đó thực hiện phép tính phù hợp và cuối cùng trình bày bài giải, kiểm tra kết quả, kết luận.
Ví dụ minh họa: Mẹ mua gạo 7 lần, mỗi lần mua 10kg gạo, hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số kg gạo mà mẹ đã mua đó là:
7 x 10 = 70 (kg)
Đáp số: 70kg
Giải bài tập về bảng nhân 7
Từ các dạng toán và phương pháp giải chi tiết ở trên các em cùng thực hành giải các bài tập sau:
Bài tập 1
Thực hiện phép tính:
- 7 x 5 + 15 = ?
- 7 x 7 + 21 = ?
- 7 x 9 + 17 = ?
- 7 x 4 + 32 = ?
Lời giải:
- 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50
- 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70
- 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80
- 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60
Bài tập 2
Tìm giá trị x biết rằng:
- x : 7 = 3 + 4
- x : 6 = 10 - 3
Lời giải:
-
x : 7 = 3 + 4
x : 7 = 7
x = 7 x 7
x = 49
-
x : 6 = 10 - 3
x : 6 = 6
x = 6 x 6
x = 36
Bài tập 3
Đếm thêm 7 hoặc lùi đi 7 rồi điền số số thích hợp vào các ô trống:
7 |
14 |
21 |
.... | .... |
42 |
.... | .... |
63 |
70 |
.... | .... |
49 |
.... | .... |
28 |
.... |
14 |
Lời giải:
7 |
14 |
21 |
28 |
35 |
42 |
49 |
56 |
63 |
70 |
63 |
56 |
49 |
42 |
35 |
28 |
21 |
14 |
Bài tập 4
Trong giờ chào cờ, thầy giáo đã chia lớp 3A thành 3 hàng, mỗi hàng có 7 học sinh, hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
Số học sinh của lớp 3A đó là:
7 x 3 = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
Bài tập 5
Cho một thanh tre dài 49cm, người ta cắt thanh tre thành 7 đoạn có độ dài bằng nhau.
- Hỏi mỗi đoạn tre dài bao nhiêu cm?
- Nếu lấy 4 đoạn tre đó xếp thành 1 hình vuông thì tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó là bao nhiêu cm?
Lời giải:
-
Độ dài của mỗi đoạn tre đó là:
49 : 7 = 7 (cm)
-
Nếu lấy 4 đoạn tre đó xếp thành 1 hình vuông thì tổng độ dài của các cạnh hình vuông sẽ là:
4 x 4 = 16 (cm)
Đáp số: 7 cm và 16 cm
Bài tập tự luyện về bảng nhân 7
Bài 1: Tính nhẩm và so sánh rồi điền các dấu > < = sao cho phù hợp:
- 7 x 5 … 7 x 9
- 7 x 6 … 6 x 7
- 7 x 4 … 6 x 4
Bài 2: Một chiếc lọ cắm được 7 bông hoa, hỏi 6 chiếc lọ như thế thì cắm được tất cả bao nhiêu bông hoa?
Bài 3: Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm bên dưới:
-
Mỗi hàng có 7 ô vuông, có tất cả 4 hàng
Số ô vuông trong hình chữ nhật đó là:
……………………… = 28 (ô vuông)
-
Mỗi cột có 4 ô vuông và có tất cả 7 cột
……………………… = 28 (ô vuông)
Nhận xét: ……….. = ………….
Vừa rồi là các kiến thức trọng tâm và phương pháp giải các bài toán về bảng nhân 7 từ cơ bản đến nâng cao cùng bài tập cụ thể cho các em cùng tham khảo. Để học tốt môn Toán hãy cùng theo dõi ngay chuyên mục Toán lớp 3 với nhiều bài học hữu ích khác nhé!