Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 Toán lớp 3
Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 gồm cách đọc viết các số, tìm số, so sánh, sắp xếp và hướng dẫn giải các bài tập liên quan.
Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 sẽ bao gồm các nội dung lý thuyết và giải bài tập chi tiết giúp các em hiểu bài, nắm vững kiến thức. Hãy cùng thayphu tham khảo ngay qua bài viết sau đây nhé!
Lý thuyết ôn tập các số trong phạm vi 1000
Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 Toán lớp 3
Để học tốt nội dung liên quan đến các số trong phạm vi 1000 Toán lớp 3 chúng ta cùng ôn tập các kiến thức cơ bản như sau:
Nêu số và đọc số
- Ôn tập và củng cố về cách đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1000.
- Ôn tập và củng cố về cấu tạo phân tích các số có 3 chữ số, viết số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Bổ sung kiến thức về 3 số liên tiếp dựa theo số liền trước, số liền sau trên tia số đã được học.
Ví dụ minh họa: Số 326 là số gồm 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị
Số 595 là số gồm 5 trăm, 9 chục và 5 đơn vị
Tìm số
- Ôn tập cấu tạo phân tích số có 3 chữ số, viết số có 3 chữ số gồm các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- So sánh số, tìm số lớn nhất, số bé nhất rồi liên hệ với số liên tiếp và phát triển năng lực.
- Số liền trước sẽ bằng số đã cho trừ đi 1 đơn vị
- Số liền sau sẽ bằng số đã cho cộng thêm 1 đơn vị
Ví dụ minh họa: Viết tiếp số còn thiếu vào chỗ chấm:
- 210 211 …
- 210 … 208
Lời giải:
- 210 211 212
- 210 209 208
So sánh và sắp xếp các số
-
Chúng ta tính kết quả của các phép tính rồi so sánh giá trị ở 2 vế và điền các dấu thích hợp vào ô trống.
Ví dụ minh họa:
- 400 + 70 + 5 … 475
- 738 … 700 + 30 + 7
- 50 + 1 … 50 - 1
Lời giải:
- Ta có: 400 + 70 + 5 = 475 nên 400 + 70 + 5 = 475
- Ta có: 700 + 30 + 7 = 737 nên 738 > 700 + 30 + 7
- Ta có: 50 + 1 = 51 và 50 - 1 = 49 nên 50 + 1 > 50 - 1
-
So sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Ví dụ minh họa:
310 |
311 |
315 |
319 |
Lời giải:
310 |
311 |
312 |
313 |
314 |
315 |
316 |
317 |
318 |
319 |
Giải toán ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88
Sau khi ôn tập lại các kiến thức chúng ta cùng thực hành giải các bài tập cụ thể dưới đây:
Bài tập 1
- Hãy đọc các số: 275; 609; 584; 930
- Hãy viết các số:
- Bốn trăm bảy mươi mốt
- Tám trăm linh một
- Sáu mươi lăm
- Một nghìn
-
Hãy viết các số 748; 805 và 160 thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Lời giải:
-
275 đọc là: Hai trăm bảy mươi lăm
609 đọc là: Sáu trăm linh chín
584 đọc là: Năm trăm tám mươi tư
930 đọc là: Chín trăm ba mươi
-
Bốn trăm bảy mươi mốt viết là: 471
Tám trăm linh một viết là: 801
Sám mươi lăm viết là: 65
Một nghìn viết là: 1000
-
748 là số gồm 7 trăm 4 chục và 8 đơn vị, 748 = 700 + 40 + 8
805 là số gồm 8 trăm 0 chục và 5 đơn vị, 805 = 800 + 5
160 là số gồm 1 trăm 6 chục và 0 đơn vị, 160 = 100 + 60
Bài tập 2
-
Hãy điền dấu > < = sao cho thích hợp vào chỗ chấm bên dưới:
574 … 702
465 … 461
236 … 98
157 … 170
683 … 600 + 80 + 3
1000 … 900 + 90 + 9
-
Hãy sắp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 401, 325, 329, 87
-
Trong các số 725, 275, 257, 752 số nào là số lớn nhất và số nào là số bé nhất?
Lời giải:
-
574 < 702
465 > 461
236 > 98
157 < 170
683 = 600 + 80 + 3
1000 > 900 + 90 + 9
-
87 < 325 < 329 < 401
-
So sánh các số ta thấy: 257 < 275 < 725 < 752
- Số lớn nhất là 752
- Số bé nhất là 257
Bài tập 3
Cho 3 hình A, B, C đã tô màu như bên dưới, các em hãy quan sát và cho biết hình nào đã tô màu ½?
Lời giải:
Ta thấy: Hình A được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy hình A đã tô màu ¼ hình.
Hình B được chia thành 3 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy hình B đã tô màu ⅓ hình.
Hình C được chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Vậy hình C đã tô màu ½ hình.
Kết luận đáp án chính là C.
Bài tập 4
-
Hãy thực hiện làm tròn các số sau đến hàng chục
- Làm tròn số 27 đến hàng chục thì ta được số mấy?
- Làm tròn số 335 đến hàng chục thì ta được số mấy?
- Làm tròn số 524 đến hàng chục thì ta được số mấy?
-
Hãy thực hiện làm tròn các số sau đến hàng trăm:
- Làm tròn số 659 đến hàng trăm thì ta được số mấy?
- Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì ta được số mấy?
- Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì ta được số mấy?
Lời giải:
-
Làm tròn số 27 đến hàng chục thì ta được số 30
Làm tròn số 335 đến hàng chục thì ta được số 340
Làm tròn số 524 đến hàng chục thì ta được số 520
-
Làm tròn số 659 đến hàng trăm thì ta được số 700
Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì ta được số 900
Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì ta được số 400
Bài tập 5
Hãy điền đáp án đúng vào chỗ chấm trong các câu sau:
- Số 387 gồm … trăm, … chục và … đơn vị
- Số liền sau của 799 là …
- Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 đớ chính là: …
- Số có 2 chữ số và làm tròn đến hàng chục thì được số 30 đó chính là …
Lời giải:
- Số 387 gồm 3 trăm, 8 chục và 7 đơn vị
- Số liền sau của 799 là 800
- Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 đớ chính là: 30
- Số có 2 chữ số và làm tròn đến hàng chục thì được số 30 đó chính là 25, 26, 27, 28, 29
Bài tập tự luyện về ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88
Bài 1: Hãy quan sát tranh vẽ và trả lời các câu hỏi sau:
- Bạn nào thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất?
- Viết theo thứ tự tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa từ nhiều đến ít
Bài 2: Cho hình chữ nhật được tô theo 3 màu xanh, hồng, vàng. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi bên dưới:
- Đã tô màu ⅙ số ô vuông của hình là màu gì?
- Đã tô màu ⅓ số ô vuông của hình là màu gì?
- Đã tô màu ½ số ô vuông của hình là màu gì?
Bài 3: Cho hình vẽ như sau:
Hãy ước lượng xem có bao nhiêu con ong, bao nhiêu bông hoa trong hình rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
- Có .. con ong
- Có … bông hoa
Hãy quan sát kỹ và đếm xem trên hình vẽ có bao nhiêu con ong, bao nhiêu bông hoa?
- Sau khi đếm có … con ong
- Sau khi đếm có … bông hoa
Bài viết vừa giúp các em ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 thuộc chương trình Toán lớp 3. Hy vọng các em hiểu bài, thực hành tốt và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra sắp tới. Đừng quên theo dõi chuyên mục Toán 3 để cập nhật những bài học hữu ích khác nhé!