Nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3

Quy tắc nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số, cách giải các bài tập từ cơ bản đến nâng cao và thực hành cùng các bài tập tự luyện.

Tương tự như phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, trong chương trình Toán lớp 3 các em sẽ được học về phép nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số. Hôm nay hãy cùng thayphu tìm hiểu về cách thực hiện và vận dụng giải các bài tập cụ thể nhé!

Cách nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số

Quy tắc nhân:

  • Chúng ta đặt phép tính thẳng hàng các đơn vị của 2 thừa số
  • Tiếp đó nhân lần lượt từ số hạng có 1 chữ số với chữ hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm của số hạng còn lại.
  • Cuối cùng ghi kết quả thu được

Với phép nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số không nhớ ta chỉ cần thực hiện đúng theo quy tắc nhân ở trên.

Ví dụ minh họa: Thực hiện phép tính:

324 x 2 = ?

414 x 2 = ?

Lời giải:

nhan mot so co 3 chu so cho so co mot chu so 2 jpg

Ta lấy 2 x 4 = 8, viết 8; 2 x 2 = 4, viết 4; 2 x 3 = 6, viết 6

Như vậy kết quả 324 x 2 = 648

nhan mot so co 3 chu so cho so co mot chu so 1 jpg

Ta lấy 2 x 4 = 8, viết 8; 2 x 1 = 2 viết 2; 2 x 4 = 8, viết 8

Như vậy kết quả 414 x 2 = 828

  1. Nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số có nhớ ta cũng thực hiện theo quy tắc nhân ở trên. Tuy nhiên với các phép tính có nhớ, cộng thêm nhớ vào phép tính của thừa số có 1 chữ số với số hạng phía trước nó.

Ví dụ minh họa: Thực hiện các phép tính:

327 x 4 = ?

126 x 3 = ?

Lời giải:

nhan mot so co 3 chu so cho so co mot chu so 3 jpg

Ta lấy 4 x 7 = 28, viết 8, nhớ 2; 4 x 2 = 8, nhớ 2 là 10, viết 0 nhớ 1; 4 x 3 = 12, nhớ 1 là 13, viết 13

Như vậy kết quả 327 x 4 = 1308.

nhan mot so co 3 chu so cho so co mot chu so 4 jpg

Ta lấy 3 x 6 = 18, viết 8, nhớ 1; 3 x 2 = 6, nhớ 1 là 7, viết 7; 3 x 1 = 3, viết 3

Như vậy kết quả 126 x 3 = 378.

Giải bài tập nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số Toán 3

nhan mot so co 3 chu so cho so co mot chu so 5 jpg

Tổng hợp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao

Từ phần kiến thức cơ bản ở trên, các em đã hiểu và có thể áp dụng giải các bài tập cụ thể như sau:

Bài tập 1

Đặt tính rồi tính các phép tính dưới đây:

  1. 215 x 4
  2. 186 x 5
  3. 109 x 7
  4. 118 x 2

Lời giải:

  1. 215 x 4

Ta lấy 4 x 5 = 20, viết 0 nhớ 2; 4 x 1 = 4 viết 4; 4 x 2 = 8, viết 8

Như vậy kết quả 215 x 4 = 860

  1. 186 x 5

Ta lấy 5 x 6 = 30, viết 0, nhớ 3; 5 x 8 = 40, nhớ 3 là 43, viết 3 nhớ 4; 5 x 1 = 5 nhớ 4 là 9, viết 9

Như vậy kết quả 186 x 5 = 930

  1. 109 x 7

Ta lấy 7 x 9 = 63, viết 3 nhớ 6; 7 x 0 = 0, nhớ 6 là 6, viết 6; 7 x 1 = 7 viết 7

Như vậy kết quả 109 x 7 = 763

  1. 118 x 2

Ta lấy 2 x 8 = 16 viết 6 nhớ 1; 2 x 1 = 2 nhớ 1 là 3, viết 3; 2 x 1 = 2 viết 2

Như vậy kết quả 118 x 2 = 236

Bài tập 2

Hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

  1. 654 - 123 x 4
  2. 342 + 321 x 3
  3. 100 x 4 + 121 x 2
  4. 128 x 5 - 113 x 4

Lời giải:

  1. 654 - 123 x 4

= 654 - 492 = 162

  1. 342 + 321 x 3

= 342 + 963 = 1305

  1. 100 x 4 + 121 x 2

= 400 + 242

= 642

  1. 128 x 5 - 113 x 4

= 640 - 452

= 188

Bài tập 3

Hãy tìm giá trị của y biết rằng:

  1. y : 3 = 125
  2. y : 5 = 128
  3. y : 7 = 106
  4. y : 4 = 156

Lời giải:

  1. y : 3 = 125

y = 125 x 3

y = 375

  1. y : 5 = 128

y = 128 x 5

y = 640

  1. y : 7 = 106

y = 106 x 7

y = 742

  1. y : 4 = 156

y = 156 x 4

y = 624

Bài tập 4

Một chiếc máy bay có chuyến đi là 214 hành khách và số hành khách của chuyến về bằng số khách của chuyến đi. Hỏi tổng hành khách của máy bay đó cả chuyến đi và về là bao nhiêu?

Lời giải:

Tổng hành khách của máy bay cả chuyến đi và chuyến về là:

214 x 2 = 428 (hành khách)

Đáp số: 428 hành khách

Bài tập 5

Quãng đường từ nhà bạn Lan đến trường là 420m, quãng đường từ nhà bạn Việt đến trường dài gấp đôi từ nhà bạn Lan đến trường. Hỏi nhà bạn Việt cách trường bao xa?

Lời giải:

Nhà bạn Việt cách trường số m là:

420 x 2 = 840 (m)

Đáp số: 840m

Bài tập 6

Người chủ trang trại nuôi 125 con gà trống và số gà mái nhiều gấp 3 lần số gà trống. Hỏi người chủ trang trại nuôi được tất cả bao nhiêu con gà?

Lời giải:

Số gà mái người chủ trang trại nuôi được là:

125 x 3 = 375 (con)

Tổng số gà mà người chủ trang trại nuôi là:

375 + 125 = 500 (con)

Đáp số: 500 con

Bài tập 7

Một đội thợ phải tiến hành đặt một đường ống nước dài 947m. Họ đã làm trong vòng 5 ngày và mỗi ngày đặt được 102m. Hỏi đội thợ còn phải làm thêm bao nhiêu mét nữa?

Lời giải:

Số mét ống nước đội thợ đã làm được trong vòng 5 ngày đó là:

102 x 5 = 510 (m)

Đội thợ còn phải làm thêm số mét nữa là:

947 - 510 = 437 (m)

Đáp số: 437 mét

Bài tập tự luyện nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3

Từ kiến thức và cách giải các bài tập ở trên, các em hãy tự thực hành giải thêm nhiều dạng bài để nâng cao kỹ năng nhé!

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

  1. 214 x 4 + 35
  2. 125 x 3 - 198

Bài 2: Hãy tìm giá của X trong các biểu thức:

  1. X : 5 = 319
  2. X : 6 = 115

Bài 3: So sánh giá trị của 2 vế và điền dấu > < = sao cho thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 125 x 3 … 472
  2. 125 x 5 … 5 x 125
  3. 154 x 5 - 300 … 200 + 231 x 3
  4. 134 x 3 + 46 … 670 - 132 x 3

Bài 4: Cho một thùng dầu có chứa 980 lít dầu, người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần là 315 lít dầu. Hỏi trong thùng còn lại được bao nhiêu lít dầu?

Bài 5: Một chiếc lọ chứa được 250ml nước, nếu có 4 lọ như thế thì chứa được tất cả bao nhiêu ml nước?

Bài 6: Nhà bạn Nam có 3 bể cá, mỗi bể có 216 con cá. Hỏi nhà bạn Nam nuôi được tất cả bao nhiêu con cá?

Bài học hôm nay đã chia sẻ đầy đủ nội dung trọng tâm và các bài tập chọn lọc về nhân một số có 3 chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3. Các em cùng tham khảo để học tốt nội dung này và đạt thành tích cao trong kỳ thi sắp tới. Theo dõi ngay chuyên mục Toán lớp 3 và cập nhật các bài học hữu ích nhé!

Cùng chuyên mục:

Cách tìm số bị trừ và các dạng bài tập vận dụng cực hay

Cách tìm số bị trừ và các dạng bài tập vận dụng cực hay

Số bị trừ là gì? Làm thế nào để tính số bị trừ? Kiến thức…

Bảng nhân 3: Tóm tắt lý thuyết và cách giải bài tập hay nhất

Bảng nhân 3: Tóm tắt lý thuyết và cách giải bài tập hay nhất

Tóm tắt lý thuyết về bảng nhân 3 Toán lớp 3, cách giải các bài…

Bảng nhân 4: Kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng

Bảng nhân 4: Kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng

Kiến thức về bảng nhân 4 môn Toán lớp 3 và phương pháp giải bài…

Bảng nhân 5: Tóm tắt lý thuyết và bài tập vận dụng

Bảng nhân 5: Tóm tắt lý thuyết và bài tập vận dụng

Nội dung chính và phương pháp giải các dạng toán thường gặp liên quan đến…

Bảng nhân 6 Toán lớp 3: Tóm tắt lý thuyết và bài tập vận dụng

Bảng nhân 6 Toán lớp 3: Tóm tắt lý thuyết và bài tập vận dụng

Lý thuyết cần nhớ liên quan đến bảng nhân 6 Toán 3, phương pháp giải…

Bảng nhân 7: lý thuyết và phương pháp giải bài tập hay nhất

Bảng nhân 7: lý thuyết và phương pháp giải bài tập hay nhất

Bảng nhân 7 được tạo lập dựa trên phép cộng thêm nhiều lần số 7.…

Bảng nhân 8: Kiến thức cần ghi nhớ và giải bài tập áp dụng

Bảng nhân 8: Kiến thức cần ghi nhớ và giải bài tập áp dụng

Bảng nhân 8 được phát triển từ phép cộng, từ đó tính nhanh các phép…

Bảng nhân 9 Toán lớp 3: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Bảng nhân 9 Toán lớp 3: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Bảng nhân 9 được thành lập dựa trên phép cộng thêm nhiều lần số 9.…

MỚI CẬP NHẬT
Top