Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3
Hướng dẫn cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3. Phương pháp giải các dạng toán và thực hành cùng các bài tập chọn lọc hay nhất.
Trong chương trình Toán lớp 3 các em sẽ được học chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nội dung này không quá khó, chỉ cần các em nắm vững kiến thức và cách giải bài toán cơ bản. Hãy cùng thayphu tìm hiểu ngay qua bài viết này nhé!
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Chúng ta thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số như sau:
-
75 : 5
Đặt tính rồi tính ta có:
- Lấy 7 chia 5 được 1 ta viết 1, 1 nhân 5 được 5, 7 trừ 5 ta được 2
- Tiếp đó hạ 5 được 25 chia 5 bằng 5, ta viết 5. 5 nhân 5 bằng 25, 25 - 25 = 0.
Như vậy 75 : 5 = 15.
-
84 : 3
Đặt tính rồi tính ta có:
- Lấy 8 chia 3 được 2 ta viết 2, 2 nhân 3 được 6, 8 trừ 6 bằng 2.
- Tiếp đó hạ 4 được 24 chia 3 bằng 8 ta viết 8. 8 nhân 3 bằng 24, 24 - 24 = 0.
Như vậy 84 : 3 = 28.
Lưu ý:
- Đầu tiên chúng ta tính theo đúng cột, đúng số, đúng vị trí của số bị chia, số chia và thương.
- Tiếp đó thực hiện phép tính từ trái sang phải, từ cột hàng chục đến hàng đơn vị.
- Mỗi lần tính phải qua các bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ và mỗi lần chia đều được 1 chữ số ở thương.
Các dạng bài toán chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3
Để học tốt nội dung này chúng ta cùng tìm hiểu các dạng toán thường gặp về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số như sau:
Dạng 1 - Đặt tính rồi tính
Phương pháp giải: Đầu tiên đặt tính phép chia theo hàng dọc. Sau đó thực hiện phép chia bằng cách lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia với số chia.
Ví dụ minh họa: Đặt tính rồi tính: 92 : 4 = ?
Ta có:
Lấy 9 : 4 được 2 ta viết 2; 2 x 4 được 8, 9 - 8 = 1
Tiếp đó hạ 2 ta được 12 chia 4 được 3, viết 3. 3 x 4 = 12, 12 - 12 = 0
Như vậy 92 : 4 = 23.
Dạng 2 - Bài toán đố
Phương pháp giải: Hãy đọc kỹ đề và xác định rõ yêu cầu của đề bài. Chú ý các từ khóa “một phần” hay “giảm số lần”, xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải. Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số chúng ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho. Cuối cùng trình bày lời giải và kết luận.
Ví dụ minh họa: Mẹ bạn Bình có 18 quả cam, mẹ chia cho bạn ⅓ số cam mà mẹ có. Hỏi bạn Bình có bao nhiêu quả cam?
Lời giải:
Số quả cam mà bạn Bình có là:
18 : 3 = 6 (quả cam)
Đáp số: 6 quả cam
Dạng 3 - Tính giá trị của biểu thức
Phương pháp giải: Với biểu thức chứa phép toán cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Sau đó thực hiện phép tính cộng trừ còn lại theo thứ tự từ trái sang phải.
Với biểu thức chỉ chứa phép toán cộng trừ hoặc nhân chia chúng ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ minh họa: Tính giá trị biểu thức sau:
44 : 4 + 67 = ?
96 : 3 - 27 = ?
48 - 19 + 78 : 6
Lời giải:
44 : 4 + 67 = (44 : 4) + 67 = 11 + 67 = 78
96 : 3 - 27 = (96 : 3) - 27 = 32 - 27 = 5
48 - 19 + 78 : 6 = 48 - 19 + (78 : 6) = 48 - 19 + 13 = 29 + 13 = 42
Dạng 4 - Tìm giá trị của x
Phương pháp giải: Chúng ta ghi nhớ các giải khi tìm thừa số và số bị chia còn thiếu:
- Trong phép nhân muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Trong phép chia muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ví dụ minh họa: Tìm giá trị x biết rằng:
- 45 : x = 9
- 39 : x = 3
- 82 : x = 2
Lời giải:
-
45 : x = 9
x = 45 : 9
x = 5
-
39 : x = 3
x = 39 : 3
x = 13
-
82 : x = 2
x = 82 : 2
x = 41
Giải bài tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3
Bài tập về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Sau khi nắm được phương pháp giải các dạng toán cụ thể ở trên chúng ta hãy cùng thực hành giải các bài tập dưới đây:
Bài tập 1
Đặt tính rồi tính:
- 66 : 3
- 70 : 2
- 65 : 5
Lời giải:
Đặt tính rồi tính ta có:
-
66 : 3
- Lấy 6 chia 3 được 2, ta viết 2. 2 x 3 = 6, 6 - 6 = 0
- Tiếp đó hạ 6, 6 chia 3 được 2, ta viết 2. 2 x 3 = 6, 6 - 6 = 0
Như vậy 66 : 3 = 22
-
70 : 2
- Lấy 7 chia 2 được 3, ta viết 3, 3 x 2 = 6, 7 - 6 = 1
- Tiếp đó hạ 0, được 10 : 2 = 5, ta viết 5. 5 x 2 = 10, 10 - 10 = 0
Như vậy 70 : 2 = 35
-
65 : 5
- Lấy 6 chia 5 bằng 1, ta viết 1. 1 x 5 = 5, 6 - 5 = 1
- Tiếp đó hạ 5 được 15 chia 5 bằng 3, ta viết 3. 3 x 5 = 15, 15 - 15 = 0.
Như vậy 65 : 5 = 13
Bài tập 2
Tuổi của mẹ năm nay là 34, 6 năm nữa thì tuổi của Việt bằng ¼ số tuổi của mẹ. Hỏi hiện nay Việt bao nhiêu tuổi?
Lời giải:
Tuổi của mẹ 6 năm nữa sẽ là:
34 + 6 = 40 (tuổi)
Tuổi của Việt 6 năm nữa sẽ là:
40 : 4 = 10 (tuổi)
Tuổi của Việt hiện tại là:
10 - 6 = 4 (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi
Bài tập 3
Mỗi ngày bạn Lan phải đi bộ tới trường với thời gian ⅕ giờ. Hỏi thời gian Lan đi từ nhà tới trường là bao nhiêu phút?
Lời giải:
Ta đổi: 1 giờ = 60 phút
Thời gian Lan đi tới trường sẽ là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút
Bài tập 4
Tính giá trị của các biểu thức sau đây:
- 55 : 5 x 7
- 46 : 2 x 8
- 35 : 5 : 7
- 66 : 2 : 3
Lời giải:
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải ta được:
- 55 : 5 x 7 = 11 x 7 = 77
- 46 : 2 x 8 = 23 x 8 = 184
- 35 : 5 : 7 = 7 : 7 = 1
- 66 : 2 : 3 = 33 : 3 = 11
Bài tập 5
Hãy tìm giá trị của y biết rằng:
- y x 5 = 95
- y x 6 = 90
- y x 7 = 91
- y x 2 = 72
Lời giải:
-
y x 5 = 95
y = 95 : 5
y = 19
-
y x 6 = 90
y = 90 : 6
y = 15
-
y x 7 = 91
y = 91 : 7
y = 13
-
y x 2 = 72
y = 72 : 2
y = 36
Bài tập tự luyện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3
Bài 1: Trong nhà máy có 3 tổ công nhân, tổ 1 có số người bằng tổ 2, tổ 2 có số người bằng ⅓ tổ 3 biết rằng tổ 3 có 54 người. Hỏi nhà máy có tất cả là bao nhiêu người?
Bài 2: Cho 2 hộp bi, trong đó hộp thứ hai chứa 48 viên bi, hộp thứ nhất chứa số bi bằng ½ số bi của hộp thứ 2. Hỏi phải chuyển từ hộp thứ 2 sang hộp thứ nhất bao nhiêu viên để số bi trong 2 hộp đều bằng nhau?
Bài 3: Một cửa hàng nọ có chứa 42kg xà phòng, ngày thứ nhất bán được 1/7 tổng số xà phòng. Ngày thứ 2 bán được ½ số xà phòng còn lại. Hỏi qua 2 ngày thì cửa hàng còn lại bao nhiêu kg xà phòng?
Trên đây là tổng hợp phương pháp giải các bài tập liên quan đến chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3. Các em hãy cùng ôn tập và thực hành nâng cao kiến thức với các bài tập tự luyện. Hãy nhớ theo dõi chuyên mục Toán 3 để cập nhật được nhiều bài học hữu ích từ kênh nhé!