Hướng dẫn gõ công thức toán
Nội dung công thức toán chung dòng với chữ được đặt trong cặp ngoặc
\(...\)
Công thức toán canh giữa riêng dòng được đặt trong cặp ngoặc
\[...\]
Một số lệnh gõ công thức toán thường dùng
Loại công thức | Mã lệnh | Hiển thị |
---|---|---|
Phân số | \dfrac{a}{b} | \(\dfrac{a}{b}\) |
Căn bậc hai | \sqrt{x} | \(\sqrt{x}\) |
Căn bậc n | \sqrt[n]{x} | \(\sqrt[n]{x}\) |
Số mũ | x^{12} | \(x^{12}\) |
Chỉ số dưới | x_1 | \(x_1\) |
Chỉ số trên và dưới | x_1^3 | \(x_1^3\) |
Lồng căn với phân số | \dfrac{1}{\sqrt{x}+1} | \(\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}\) |
Tích phân | \int | \(\int\) |
Tích phân có cận | \int_a^b | \(\int_a^b\) |
Vectơ | \overrightarrow{AB} | \(\overrightarrow{AB}\) |
Ngoặc to tự động | \left(\dfrac{a}{b}+1\right) | \(\left(\dfrac{a}{b}+1\right)\) |
Chỉ cần thuộc vài lệnh thường dùng thì ta có thể gõ được hầu hết 80% công thức hay gặp. Nếu cảm thấy khó quá thì các em cứ gõ đại miễn người khác đọc vào hiểu là được. Chẳng hạn thế này:
Tìm m để hàm số y=(x+m)/(x-2) nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó.