Định nghĩa hình lăng trụ

Định nghĩa. Cho hai mặt phẳng song song \((\alpha)\) và \((\beta)\). Trong mặt phẳng \((\alpha)\) vẽ đa giác \(A_1A_2\ldots A_n.\) Vẽ các đường thẳng song song với nhau lần lượt qua \(A_1, A_2, \ldots, A_n\) cắt mặt phẳng \((\beta)\) lần lượt tại \(A'_1, A'_2, \ldots, A'_n.\) Khi đó ta được một hình lăng trụ.

dinhnghiahinhlangtru1 svg

Ví dụ. Trên đây là hình vẽ lăng trụ tứ giác \(A_1A_2A_3A_4.A'_1A'_2A'_3A'_4.\)

Tứ giác \(A_1A_2A_3A_4\) và \(A'_1A'_2A'_3A'_4\) gọi là 2 đáy. Các cạnh \(A_1A'_1, A_2A'_2, A_3A'_3, A_4A'_4\) gọi là các cạnh bên. Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.

Tính chất.

  • Hình lăng trụ có 2 đáy là 2 đa giác bằng nhau và nằm trong hai mặt phẳng song song với nhau.
  • Hình lăng trụ có các cạnh bên song song với nhau.
  • Hình lăng trụ cò tất cả mặt bên là các hình bìn hành.

Cùng chuyên mục:

MỚI CẬP NHẬT
Top