Đề kiểm tra 45 phút hình Oxy

(NHC 2015 - 2016)

Câu 1. Trong mặt phẳng OxyOxy, cho 2 điểm A(3;1),B(4;2)A(3;-1), B(4;2) và đường thẳng d:x2y+3=0d: x-2y+3=0.

  1. Lập phương trình tham số của đường thẳng ABAB.
  2. Lập phương trình trung trực d1d_1 của đoạn thẳng ABAB.
  3. Lập phương trình đường thẳng Δ\Delta đi qua BB và vuông góc với dd.

Câu 2. Lập phương trình đường tròn đường kính ABAB cho biết A(1;1)A(1;-1), B(1;4)B(1;4).

Câu 3. Trong mặt phẳng OxyOxy cho đường thẳng d:4x3y+8=0d: 4x-3y+8=0 và đường tròn (C):x2+y24x+6y12=0(C): x^2+y^2-4x+6y-12=0. Lập phương trình tiếp tuyến Δ\Delta của đường tròn (C)(C) biết rằng Δ\Delta vuông góc với đường thẳng dd.

Câu 4. Trong mặt phẳng toạ độ OxyOxy cho tam giác ABCABC có phương trình các đường thẳng AB,BCAB, BC và đường phân giác trong của góc AA lần lượt là xy3=0x-y-3=0, 2x+y=0,2x+y=0, 3xy+5=0.3x-y+5=0. Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác ABC.ABC.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1.

  1. Đường thẳng ABAB qua A(3;1)A(3;-1) nhận AB=(1;3)\overrightarrow{AB}=(1;3) làm vectơ chỉ phương nên có phương trình tham số {x=3+ty=1+3t(tR)\begin{cases}x=3+t\\y=-1+3t\end{cases}(t\in\mathbb{R}).
  2. Trung trực d1d_1 của ABAB đi qua trung điểm H(72;12)H(\frac{7}{2};\frac{1}{2}) của ABAB và nhận AB=(1;3)\overrightarrow{AB}=(1;3) làm một vectơ pháp tuyến nên phương trình của d1d_1 là: 1(x72)+3(y12)=0x+3y5=01(x-\frac{7}{2})+3(y-\frac{1}{2})=0\Leftrightarrow x+3y-5=0.
  3. Δ\Delta vuông góc với d:x2y+3=0d: x-2y+3=0 nên phương trình Δ\Delta có dạng 2x+y+m=02x+y+m=0. Ta có B(4;2)ΔB(4;2)\in\Delta nên 10+m=0m=1010+m=0\Leftrightarrow m=-10. Vậy Δ:2x+y10=0\Delta: 2x+y-10=0.

Câu 2. Gọi II là trung điểm của ABAB ta có I(1;32)I(1;\frac{3}{2})II là tâm của đường tròn đường kính ABAB. Bán kính đường tròn là R=12AB=1202+52=52R=\dfrac{1}{2}AB=\dfrac{1}{2}\sqrt{0^2+5^2}=\dfrac{5}{2}. Vậy phương trình đường tròng đường kính ABAB(x1)2+(y32)2=254(x-1)^2+(y-\frac{3}{2})^2=\dfrac{25}{4}.

Câu 3. Đường tròn đã cho có tâm I(2;3)I(2;-3), bán kính R=4+9+12=5R=\sqrt{4+9+12}=5. Vì tiếp tuyến Δ\Delta vuông góc với d:4x3y+8=0d: 4x-3y+8=0 nên phương trình Δ\Delta có dạng 3x+4y+m=03x+4y+m=0. Vì Δ\Delta tiếp xúc với đường tròn nên

d(I,Δ)=R 612+m9+16=5 m6=5[m6=25m6=25 [m=31m=19\begin{array}{ll}&d(I,\Delta )=R\\ \Leftrightarrow &\dfrac{|6-12+m|}{\sqrt{9+16}}=5\\ \Leftrightarrow &|m-6|=5\\ \Leftrightarrow &\left[\begin{array}{l}m-6=25\\m-6=-25\end{array}\right.\\ \Leftrightarrow &\left[\begin{array}{l}m=31\\m=-19\end{array}\right.\end{array}

Vậy có 2 tiếp tuyến có phương trình 3x+4y+31=03x+4y+31=03x+4y19=03x+4y-19=0.

Câu 4. Đặt d1:xy3=0d_1: x-y-3=0, d2:2x+y=0d_2: 2x+y=0, d3:3xy+5=0d_3: 3x-y+5=0. Điểm A(x;y)A(x;y) là giao điểm của d1d_1d3d_3 nên ta có {xy3=03xy+5=0{x=4y=7\begin{cases}x-y-3=0\\3x-y+5=0\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x=-4\\y=-7\end{cases}. Suy ra A(4;7)A(-4;-7). Điểm B(x;y)B(x;y) là giao điểm của d1d_1d2d_2 nên ta có {xy3=02x+y=0{x=1y=2\begin{cases}x-y-3=0\\2x+y=0\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x=1\\y=-2\end{cases}. Suy ra B(1;2)B(1;-2). Gọi DD là điểm đối xứng với BB qua phân giác trong d3d_3 của góc AA thì DACD\in AC. Gọi Δ\Delta là đường thẳng qua BB và vuông góc với d3d_3 ta viết được phương trình Δ:x+3y+5=0\Delta: x+3y+5=0. Gọi HH là giao điểm của Δ\Deltad3d_3 thì HH là hình chiếu vuông góc của BB lên d3d_3. Ta tìm được H(2;1)H(-2;-1). Vì HH là trung điểm BDBD nên ta được D(5;0)D(-5;0). Phương trình AD:7x+y+35=0AD: 7x+y+35=0. Điểm CC là giao điểm của ADADd2d_2 nên ta được C(7;14)C(-7;14).

Cùng chuyên mục:

MỚI CẬP NHẬT