Bài tập hàm số y = ax + b

Quy ước:

  • Ta đã biết đồ thị của hàm số y=ax+by=ax+b là một đường thẳng. Ta gọi phương trình 2 ẩn x,yx, y dạng y=ax+by=ax+b là phương trình của một đường thẳng. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số y=ax+by=ax+b trên hệ trục toạ độ Oxy.Oxy. Ta cũng có thể gọi tắt là đường thẳng y=ax+b.y=ax+b.
  • aa gọi là hệ số góc của đường thẳng y=ax+b.y=ax+b.

Bài 1. (Bài 2 SGK/42) Xác định a,ba, b để đồ thị hàm số y=ax+by=ax+b đi qua các điểm

  1. A(0;3)A(0;3)B(35;0)B\left(\frac{3}{5};0\right)
  2. A(1;2)A(1;2)B(2;1)B(2;1)
  3. A(15;3)A(15;-3)B(21;3)B(21;-3)

Bài 2. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(3;2)M(3;-2) và có hệ số góc bằng 3.-3.

Chú ý. Cho hai đường thẳng d1:y=k1x+m1d_1: y=k_1x+m_1d2:y=k2x+m2d_2: y=k_2x+m_2. Ta có

  • d1d2k1=k2d_1 \parallel d_2 \Leftrightarrow k_1=k_2m1m2m_1 \ne m_2.
  • d1d2 k1.k2=1d_1 \bot d_2 \Leftrightarrow k_1.k_2=-1.

Bài 3. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(5;1)M(5;-1) và song song với đường thẳng d:y=5x+1.d: y=-5x+1.

Bài 4. Tính hệ số góc của đường thẳng đi qua 2 điểm M(3;1)M(3;-1)N(4;2).N(4;2).

Chú ý. Ta có thể chứng minh được hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm M(x1;y1),M(x_1;y_1),N(x2;y2)N(x_2;y_2)k=y2y1x2x1k=\dfrac{y_2-y_1}{x_2-x_1} trong đó x1x2x_1\ne x_2, nghĩa là hai điểm M,NM, N có hoành độ khác nhau. Đường thẳng có phương đứng (đi qua 2 điểm có hoành độ bằng nhau) không có hệ số góc.

Cùng chuyên mục:

MỚI CẬP NHẬT